50 CÂU HỎI
Biến chứng ở hệ hô hấp chính trong sốc nhiễm khuẩn là:
A. Triệu chứng lâm sàng
B. Kết quả xét nghiệm sinh học
C. Không có test chẩn đoán đặc hiệu
D. Cấy máu
Các dấu lâm sàng gợi ý để chẩn đoán bệnh nhân đã sốc nhiễm khuẩn bao gồm:
A. Sốt hoặc hạ thân nhiệt
B. Hạ huyết áp kèm theo các dấu hiệu nhiễm khuẩn
C. Thở nhanh, nhịp tim nhanh
D. Rối loạn tâm thần cấp tính
Để chẩn đoán nguyên nhân sốc nhiễm khuẩn chắc chắn cần dựa vào?
A. Phân lập vi khuẩn
B. Nhuộm gram và cấy các chất ở vùng nhiễm trùng ban đầu
C. Huyết thanh chẩn đoán
D. Xét nghiệm chức năng đông máu toàn bộ
Nguyên tắc điều trị sốc nhiễm khuẩn bao gồm:
A. Điều trị triệu chứng
B. Thuốc bổ, nâng cao thể trạng
C. Cho bệnh nhân nghỉ ngơi
D. Truyền dịch duy trì huyết động bằng dung dịch cao phân tử
Hồi sức bằng thuốc vận mạch lúc đầu chủ yếu dùng:
A. Digoxin
B. Dopamin
C. Norepinephrin
D. Chỉ cần chuyền dịch
Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn là:
A. Biến chứng nặng của thiếu máu cơ tim
B. Vô niệu
C. Suy gan
D. Có đặc điểm lâm sàng là suy tuần hoàn cấp
Cơ chế bệnh sinh của sốc nhiễm khuẩn là:
A. Độc tố vi khuẩn
B. Đáp ứng miễn dịch của cơ thể
C. Chưa được biết đầy đủ
D. Tăng ADH bất thường
Những xét nghiệm cần theo dõi trong điều trị sốc nhiễm khuẩn là:
A. Nhiệt độ
B. Số lượng hồng cầu
C. Cấy máu
D. Độ pH máu
Triệu chứng lâm sàng cần thiết nhất để theo dõi đáp ứng điều trị sốc nhiễm khuẩn là
A. Lượng dịch truyền
B. Lượng nước tiểu / giờ
C. Dấu hiệu vàng mắt- da
D. Tình trạng ý thức
Những thăm dò cần làm để theo dõi trong điều trị sốc nhiễm khuẩn là:
A. Công thức máu
B. Cấy máu
C. Đặt nội khí quản
D. Đo CVP
Bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn có biểu hiện xuất huyết ngoài da trong quá trình điều trị, cần phải được làm xét nghiệm sau:
A. Chức năng đông máu toàn bộ
B. Phân lập vi khuẩn từ máu
C. Phân lập vi khuẩn từ ổ nhiễm khuẩn tiên phát
D. Phân lập vi khuẩn từ ổ nhiễm khuẩn thứ phát
Triệu chứng đầu tiên khi sốc nhiễm khuẩn xuất hiện là:
A. Bệnh nhân kích thích, vật vã
B. Ý thức u ám
C. Đầu chi lạnh
D. Tiểu ít
Xét nghiệm đầu tiên khi sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng cần làm là:
A. Khí máu
B. Lactate máu
C. ure, creatinin/ máu
D. Cấy máu
Triệu chứng lâm sàng chính của sốc nhiễm khuẩn là:
A. Sốt cao hoặc hạ thân nhiệt
B. Phát ban kiểu hoại tử trên da
C. Thở nhanh
D. Huyết áp tụt (giảm 40 mmHg so với trị số ban đầu) hoặc kẹt (hiệu số huyết áp tối đa và tối thiểu <= 20 mmHg)
Triệu chứng lâm sàng khi sốc nhiễm khuẩn xuất hiện là:
A. Mạch nhanh
B. Tiểu ít
C. Thở nhanh
D. Hạ nhiệt độ đột ngột
Khi sốc nhiễm khuẩn bắt đầu xuất hiện, đặc điểm của xét nghiệm bạch cầu/ máu bệnh nhân là
A. Bạch cầu tăng cao, bạch cầu đa nhân chiếm ưu thế
B. Bạch cầu giảm
C. Bạch cầu tăng cao, có nhiều bạch cầu non
D. Bạch cầu tăng cao, chủ yếu bạch cầu lympho
Khi sốc nhiễm khuẩn bắt đầu xuất hiện, đặc điểm của xét nghiệm pH/ máu bệnh nhân là:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Tăng hoặc không thay đổi
Khi sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng, đặc điểm của xét nghiệm PO2 / máu bệnh nhân là
A. < 70 mmHg
B. 71- 90 mmHg
C. 91-95mmHg
D. 96-98mmHg
Rối loạn đông máu khi sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng biểu hiện là:
A. Chảy máu chân răng
B. Chảy máu cam
C. Một số chấm xuất huyết ngoài da
D. Xuất huyết phủ tạng
Tỷ lệ tử vong trong sốc nhiễm khuẩn là:
A. > 90%
B. 25 -90%
C. 11-24%
D. 1-10%
Tử vong trong sốc nhiễm khuẩn tuỳ thuộc vào yếu tố sau, ngoại trừ:
A. Cơ địa bệnh nhân
B. Tình trạng nặng -nhẹ của bệnh
C. Điều trị sớm hay muộn
D. Số lượng bạch cầu trong máu
Sốc nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram (-) thường thấy ở bệnh nhân:
A. Có tiền sử sỏi bàng quang, nhiễm trùng đường tiểu
B. Sốt cao, huyết áp hạ
C. Da lạnh ẩm
D. Thở nhanh và tiểu ít
Sốc nhiễm khuẩn do vi khiẩn gram (+ ) thường gặp do:
A. Phế cầu
B. Liên cầu
C. Tụ cầu vàng
D. Hemophilus influenza
Loại bỏ nguồn gốc nhiễm khuẩn trong điều trị sốc nhiễm khuẩn bao gồm:
A. Sử dụng kháng sinh
B. Nâng cao thể trạng
C. Điều trị triệu chứng
D. Dẫn lưu ổ mủ, mở rộng ổ áp xe
Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn là biến chứng nặng của nhiễm khuẩn huyết?
A. Đúng
B. Sai
Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn là biểu hiện sốc gây ra do vi rút?
A. Đúng
B. Sai
Đặc điểm lâm sàng sốc nhiễm khuẩn là suy tuần hoàn cấp?
A. Đúng
B. Sai
Đặc điểm lâm sàng sốc nhiễm khuẩn là suy nhiều phủ tạng (MODS)?
A. Đúng
B. Sai
Đặc điểm lâm sàng sốc nhiễm khuẩn là hội chứng đáp ứng viêm toàn thân?
A. Đúng
B. Sai
Đặc điểm lâm sàng chủ yếu của sốc nhiễm khuẩn là hội chứng suy hô hấp cấp của người lớn?
A. Đúng
B. Sai
Đặc điểm lâm sàng chủ yếu của sốc nhiễm khuẩn là suy thận cấp?
A. Đúng
B. Sai
Gọi là viêm màng não mủ khi tổ chức nào sau đây bị vi khuẩn tấn công:
A. Màng nhện
B. Màng nuôi
C. Dịch não tủy
D. Bất kỳ một phần nào của tổ chức màng não
Ở trẻ em tác nhân nào gây viêm màng não mủ với tần suất cao:
A. Phế cầu
B. Não mô cầu
C. Haemophylus Influenza
D. Liên cầu
Ở người trưởng thành tác nhân gây viêm màng não mủ với tần suất cao là:
A. Phế cầu
B. Não mô cầu
C. Hemophilus Influenza
D. Liên cầu
Tần suất viêm màng não mủ do phế cầu ở trẻ >6 tuổi và người lớn là:
A. 10 - 19%
B. 20 - 29%
C. 30 - 39%
D. 40 - 50%
Tần suất viêm màng não mủ do Haemophilus influenza ở trẻ > 2 tháng - 6 tuổi là:
A. 40 - 50%
B. 30 - 39%
C. 20 - 29%
D. 10 - 19%
Tần suất viêm màng não mủ do liên cầu ở trẻ < 2 tháng tuổi là:
A. 20 - 30%
B. 20 - 40%
C. 30 - 50%
D. 40 - 50%
Đối tượng sau dễ mắc bệnh Viêm màng não mủ nhất:
A. Nữ dễ mắc hơn nam
B. Người rối loạn miễn dịch
C. Người mắc bệnh mãn tính,trẻ sơ sinh, người già
D. Người đã cắt lách dễ mắc Não mô cầu
Các yếu tố nguy cơ của VMNM ngoại trừ:
A. Nhiễm trùng đường hô hấp
B. Chấn thương sọ não
C. Viêm nội tâm mạc
D. Cao huyết áp
Đường xâm nhập của não mô cầu để gây viêm màng não mủ là:
A. Viêm xoang
B. Viêm tai giữa, viêm tai xương chủm
C. Mũi họng
D. Phổi
Cryptococcus neoformans là tác nhân gây viêm màng não hay gặp ở đối tượng nào sau đây:
A. Người già
B. Người suy dinh dưỡng
C. Bệnh nhân đái tháo đường
D. Người suy giảm miễn dịch
Sau phẩu thuật thần kinh tác nhân gây viêm màng não mủ bắt gặp với tần suất cao là:
A. Phế cầu
B. Tụ cầu
C. Liên cầu
D. Não mô cầu
Chẩn đoán viêm màng não mủ khi:
A. Hội chứng màng não kèm hội chứng nhiễm trùng rầm rộ
B. Hội chứng màng não kèm hội chứng nhiễm trùng đột ngột, chọc dò tủy sống áp lực tăng bạch cầu đa nhân trung tính ưu thế, protein tăng, glucoza giảm
C. Hội chứng màng não và hội chứng nhiễm trùng rõ nét,nước não tủy áp lực tăng vừa, bạch cầu chủ yếu Lympho, glucoza muối bình thường
D. Hội chứng màng não rõ nét nhưng hốichưng nhiềm trùng kín đáo nước não tủy vàng chanh bạch cầu lympho ưu thế, , glucoza không giảm
Bệnh cảnh lâm sàng Viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh và người già:
A. Hội chứng màng não là nổi bật kèm hôn mê
B. Thường không sốt,chủ yếu là dấu hiệu cơ năng, thực thể nghèo nàn
C. Đôi khi sốt là triệu chứng đơn độc được tìm thấy, còn triệu chứng cơ năng và thực thể rất nghèo nàn
D. Hội chứng nhiễm trùng và hội chứng màng não rất rõ nét, tuy nhiên hôn mê bao giờ cũng hiện diện
Lâm sàng viêm màng não do virus có biểu hiện:
A. Lâm sàng rất rầm rộ với hôn mê, co giật, thường để lại di chứng về sau
B. Khởi phát đột ngột, lấm sàng hội chứng màng não rầm rộ, nước não tủy trong, có tăng bạch cầu vừa phải chủ yếu lympho
C. Khởi phát đột ngột, lâm sàng hội chứng nhiễm trùng và hội chứng màng não rõ nét, nước não tủy trong tế bào lympho chiếm ưu thế, protein tăng rất cao dễ vách hóa màng não
D. Khởi phát đột ngột, sốt tăng dần,sau đó đi vào hôn mê co giật
Viêm màng não lao có các tính chất sau:
A. Khởi phát từ từ, lâm sàng hội chứng màng não thường rõ nét, cận lâm sàng nước não tủy bạch cầu lympho tăng chủ yếu, protein rất tăng
B. Khởi phát từ từ, sốt cao, ho nhiềuvà trên film phổi có hình ảnh tổn thương lao điển hình
C. Khởi phát từ từ, lâm sàng hội chứng màng não ít rõ nét, thường kèm rối loạn tinh thần kinh hoặc có dẩu tổn thương dây thần kinh sọ não, nước não tủy protein và lympho tăng cao
D. Khởi phát từ từ, hội chứng màng não ít rõ nét, nước não tủy trong, áp lực rất tăng, đường, muối giảm, protein tăng
Bệnh cảnh gọi là viêm màng não mủ mất đầu khi:
A. Hội chứng màng não rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC neutrophile chiếm ưu thế, protein tăng, glucose giảm
B. Hội chứng màng não rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC lymphocytes chiếm ưu thế, protein tăng, glucose bình thường
C. Hội chứng màng não rõ; dịch não tuỷ nước trong, BC neutrohile chiếm ưu thế, protein tăng, glucose giảm
D. Hội chứng nhiễm trùng rõ; dịch não tuỷ nước đục mờ, BC neutrohile chiếm ưu thế, protein tăng, glucose giảm
Lâm sàng của VMNM do Listeria monocytogenes có những tính chất sau, ngoại trừ
A. Thường gặp ở trẻ sơ sinh
B. Lâm sàng có thể khởi phát từ từ như một viêm màng não lao
C. Có thể có các dấu hiệu của não và các dây thần kinh sọ não
D. Liệt nữa người
Một bệnh nhân vào viện có hội chứng nhiễm trùng rầm rộ và hội chứng màng não. Tiền sử nặn nhọt ở mông cách 2 ngày. Tác nhân gây bệnh ưu tiên được nghĩ đến là:
A. Vi khuẩn lao
B. Não mô cầu
C. Phế cầu
D. Tụ cầu
Triệu chứng nào không phù hợp khi chẩn đoán viêm màng não:
A. Cứng cổ
B. Kernig
C. Babinski
D. Brudzinski