50 CÂU HỎI
Người nhiễm HIV phải luôn luôn được theo dõi không những về mặt lâm sàng mà còn về mặt hành chánh dân sự:
A. Đúng
B. Sai
Thuốc kháng HIV được xử dụng cho mọi người nhiễm HIV
A. Đúng
B. Sai
Thuốc kháng HIV có thể sử dụng cho người vừa mới phơi nhiễm HIV để phòng bệnh:
A. Đúng
B. Sai
Ban sẩn phân biệt với ban dạng mảng nhờ vào:
A. Màu sắc: Dạng mảng chỉ có thể màu đỏ, còn sẩn có thế có nhiều màu khác nhau
B. Kích thước: ban sẩn < 5mm, còn mảng > 5mm
C. Ðộ gồ lên khỏi mặt da: sẩn nhô lên khỏi mặt da, mảng thì không gồ lên
D. Dạng sẩn thường do phản ứng của các lớp bì, dạng mảng là do phản ứng mao mạch
Ban dạng mảng phân biệt với ban dạng nốt nhờ vào:
A. Màu sắc: Dạng mảng chỉ có thể màu đỏ, còn nốt có thế có nhiều lọai màu sắc khác nhau
B. Kích thước: ban nốt < 5mm, còn mảng > 5mm
C. Ðộ gồ lên khỏi mặt da: nốt nhô lên khỏi mặt da, mảng thì không gồ lên
D. Cả hai dạng đều gồ lên khỏi mặt da, nhưng dạng mảng phẳng như hình cao nguyên, còn dạng nốt thì tròn
Ban các bệnh nào sau đây, chủ yếu xuất hiện ở thân hay đầu mặt, rồi lan ra tứ chi, ngoại trừ:
A. Ban do thương hàn
B. Ban do xoắn khuẫn
C. Ban do nhiễm trùng đơn nhân
D. Ban do Scholein Henoch
Ban của bệnh nào sau đây, xuất hiện chủ yếu ở tứ chi trước rồi lan ra toàn thân sau:
A. Ban do thương hàn
B. Ban do xoắn khuẫn
C. Ban trong bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng
D. Ban trong bệnh Lyme
Ban do não mô cầu có các tính chất sau, ngoại trừ:
A. Báo hiệu một nhiễm khuẫn huyết nặng nếu lan nhanh
B. Nếu không có viêm màng não, ở trẻ con, tiến triển nhanh các ban có tiên lượng nặng hơn
C. Thường có kèm theo triệu chứng viêm màng não mủ
D. Ban thường kèm theo ngứa
Nguyên nhân của hồng ban đa dạng thường do:
A. Nhiễm khuẫn Mycoplasma
B. Phản ứng với thuốc (hay gặp với nhóm sulffa, phenytoin. . . )
C. Một số trường hợp không rõ nguyên nhân
D. Thường do phản ứng thuốc, nhưng có khi do nhiễm Mycoplasma, có khi không tìm được nguyên nhân nào E. Do đặc ứng với một dị nguyên bên ngoài cơ thể
Dấu Koplik là một dấu hiệu:
A. Luôn luôn có trong sởi
B. Là một dấu đặc trưng, cho phép chẩn đóan sởi
C. Biểu hiện một nội ban ở trong xoang miệng của sởi
D. Là một dấu hiệu mang tính tiên lượng trong sởi
Ðào ban ở lòng bàn tay chân ở người nhiễm HIV, gợi ý người thầy thuốc phải tìm thêm nguyên nhân:
A. Dị ứng với thuốc kháng HIV đang xử dụng
B. Giang mai kỳ 2
C. Ban do chính virut HIV gây ra
D. Ban do virut cơ hội Herpes Zoster tạo ra
Ban trong Dengue xuất huyết:
A. Thường là ban xuất huyết chứ không phải xung huyết
B. Chỉ có ở những nơi da bị nén ép (thắt lưng, nịt. . )
C. Là một tiên lượng xấu cho bệnh
D. Chỉ có khi làm dấu Lacet
Ban dạng bốt và găng tay là một đặc trưng của:
A. Dị ứng với các trang bị chống nắng ở tay và chân
B. Bệnh Scholein-Henoch
C. Bệnh giảm tiểu cầu nguyên phát
D. Dị ứng với thời tiết
Tử ban (purpura) phân biệt với hồng ban là:
A. Kích thước tử ban nhỏ hơn
B. Tử ban có xuất huyết. Hồng ban chỉ viêm mao mạch nhưng không xuất huyết
C. Tử ban có tiên lượng nặng hơn hồng ban
D. Tử ban có màu tím, hồng ban có màu hồng
Bản chất ban là:
A. Phản ứng của các lớp da và niêm mạc
B. Phản ứng của cơ thể đối với phức hợp kháng nguyên-kháng thể lắng đọng dưới da
C. Là phản ứng dị ứng của da
D. Có thể do viêm kích ứng hay dị ứng của các lớp bì , niêm mạc hay của mao mạch dưới da hay niêm mạc
Chăm sóc bệnh nhân có ban, ta cần phải:
A. Ðể bệnh nhân ở phòng kín, tránh gió
B. Ở phòng ánh sáng mở, tránh kích thích bệnh nhân
C. Các biện pháp trên đều đúng và cần thực hiện đồng thời
D. Tìm nguyên nhân và điều trị
Nội ban là:
A. Ban xuất hiện trong những bệnh thuộc lãnh vực nội khoa
B. Những ban xuất hiện sâu trong cơ thể, chỉ có thể biết khi mỗ xác hay khi phẫu thuật.
C. Là những ban xuất hiện ở niêm mạc, trong các xoang của cơ thể
D. Ban ở các nội tạng
Ðiều trị một bệnh nhân nổi ban:
A. Ta có thể dùng các thuốc kháng histamin, vì bản chất ban là hậu quả của phản ứng giữa kháng nguyên và kháng thể
B. Có thể dùng các thuốc kháng viêm vì bản chất ban là viêm mao mạch
C. Phải gởi đến chuyên khoa Da liễu vì ban là một biểu hiện thuộc lãnh vực chuyên khoa nầy
D. Phải khám toàn diện và tỷ mỷ để tìm hay định hướng nguyên nhân và điều trị theo nguyên nhân đó
Ban thuỷ đậu thường có đặc tính, ngoại trừ:
A. Lan toả toàn thân
B. Hay gặp ở trẻ em
C. Không mọc cùng một lần, nên có nhiều tuổi ban khác nhau trên da
D. Theo thiết đoạn phân bố thần kinh
Ban xuất hiện trong bệnh Zona có đặc tính, ngoại trừ
A. Phân bố theo thiết đoạn thần kinh da
B. Thường kèm theo rối loạn cảm giác vùng da bị ảnh hưởng (đau cháy)
C. Có thể ảnh hưởng đến thị giác
D. Có thể rối loạn dinh dưỡng vùng cơ tại vùng có ban
Ban gây tổn thương Janeway trong viêm nội tâm mạc bán cấp là:
A. Ban dạng dát, đỏ
B. Ban xuất huyết
C. Thường khu trú ở lòng bàn tay hay lòng bàn chân
D. Xuất hiện rải tác toàn thân
Về đặc điểm ban trong tinh hồng nhiệt, câu nào sau đây không đúng:
A. Xuất hiện đầu tiên ở mặt, rồi lan xuống thân ,tứ chi
B. Chung quanh ban da nhật màu
C. Ở nếp lằn da, thường có đường ban đỏ ( đường Pastia)
D. Có dạng như ban của sốt Dengue xuất huyết
Ban do nhiễm lậu cầu lan toả có đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
A. Có thể có dạng bọng nước xuất huyết
B. Thường phân bố quanh khớp, chi trên
C. Cấy máu hay cấy thương tổn có lậu cầu
D. Xuất hiện chủ yếu ở bộ phân sinh dục ngoài
Tất cả các ban đều có nguyên nhân do viêm mao mạch dưới da:
A. Đúng
B. Sai
Các ban có nguyên nhân do virut thường không thể phân biệt được:
A. Đúng
B. Sai
Ban sởi luôn luôn xuất hiện theo thứ tự từ mặt, thân rồi các chi:
A. Đúng
B. Sai
Sinh thiết da ở ban là chỉ định cần thiết để xác định nguyên nhân của ban?
A. Đúng
B. Sai
Người ta định nghĩa sốt kéo dài khi nhiệt độ bệnh nhân luôn luôn trên . . (1). . độ C trong suốt ít nhất . . (2). . tuần:
A. (1) 37,5; (2) 3
B. (1) 37,8; (2)4
C. (1) 37,8; (2)3
D. (1) 38,2; (2)3
Định nghĩa sốt kéo dài dựa vào:
A. Quy ước, dựa trên kinh nghiệm
B. Cơ chế bệnh sinh của sốt
C. Cơ chế bệnh sinh của hội chứng viêm
D. Cơ chế bệnh sinh của hội chứng nhiễm trùng
Trong các xét nghiệm nào sau đây, xét nghiệm nào không dùng để chẩn đoán phản ứng viêm:
A. CRP (protein phản ứng C)
B. Công thức bạch cầu
C. Fibrinogen
D. ASLO
Để chẩn đoán nguyên nhân một bệnh cảnh sốt kéo dài, bước nào sau đây là không cần thiết khi hỏi bệnh:
A. Hỏi về những vùng bệnh nhân đã du lịch qua
B. Hỏi về tiền sử bệnh tật của bệnh nhân
C. Hỏi về nghề nghiệp của bệnh nhân
D. Hỏi về quan niệm sống của bệnh nhân
Những bệnh nào sau đây có tính dịch địa phương, bệnh nhân có thể mắc phải nếu có đi qua vùng dịch đang lưu hành:
A. Bệnh tinh hồng nhiệt
B. Nhiễm trùng đơn nhân
C. Nhiễm trùng đường tiểu
D. Nhiễm HIV
Để khẳng định nguyên nhân gây sốt do kháng sinh, ta thường căn cứ vào:
A. Khi ngưng thuốc, bệnh nhân hết sốt
B. Giảm liều kháng sinh, sốt giảm rõ rệt
C. Càng tăng liều kháng sinh, sốt càng tăng thêm
D. Ngưng kháng sinh, sốt giảm. Nếu dùng lại, sốt lại xuất hiện
Trong số những bệnh có gây sốt sau đây, bệnh nào không lây truyền qua đường tiếp xúc với động vật:
A. Dại
B. Sốt vẹt do Chlamydia
C. Sốt thương hàn
D. Dịch hạch
Lối sống có thể ảnh hưởng đến một số bệnh có thể gây sốt. Câu nầy không đúng trong trường hợp:
A. Nghiện rượu dễ nhiễm trùng phế cầu
B. Thích chơi gia cầm (chim chóc), dễ bị viêm phổi do Chlamydia
C. Ăn các động vật như sò hến không nấu kỹ có thể nhiễm thương hàn
D. Hút thuốc nhiều thường dẫn đến viêm phổi do tụ cầu
Câu nào sau đây không đúng khi phân tích nguyên nhân sốt:
A. Tiền sử sỏi mật gợi ý đến sốt có thể do nhiễm trùng đường mật.
B. Tiền sử sỏi thận gợi ý đến sốt có thể do viêm bàng quang
C. Tiền sử có vào rừng gợi ý đến sốt có thể do bênh sốt rét
D. Tiền sử viêm khớp nhiều lần gợi ý đến sốt do bệnh thấp khớp cấp
Một cơn sốt được gọi là sốt có dạng cao nguyên khi:
A. Sốt tăng dần và khi đến cao diểm thì giữ nguyên nhiệt độ cao nầy trong nhiều ngày
B. Sốt tăng từ từ trong vài ngày đầu tiên . Khi đến cao điểm thì dao động trong vòng nửa độ so với nhiệt độ đỉnh kéo dài nhiều ngày
C. Sốt tăng dần từ từ trong vài ngày đầu tiên, khi đến cao điểm thì dao động trong vòng 1 độ so với nhiệt độ đỉnh
D. Sốt tăng lên nhanh chóng trong ngày đầu tiên, rồi dao động đáng kể so với nhiệt độ đỉnh trong những ngày sau
Trong hòan cảnh nước ta, đứng trước một bệnh nhân sốt kéo dài, nguyên nhân ưu tiên được nghĩ đến là:
A. Bệnh về chuyển hóa do thức ăn thường không được cân đối.
B. Bệnh hệ thống
C. Không thể ưu tiên một nguyên nhân nào cả, mà phải tiến hành khảo sát tất cả các nguyên nhân có thể gây sốt cho bệnh nhân
D. Bệnh về nhiễm trùng
Trước một bệnh nhân sốt kéo dài, trên lâm sàng gợi ý đến một hội chứng nhiễm trùng, nhưng công thức máu làm nhiều lần đều cho kết quả bạch cầu bình thường, bạn cho rằng:
A. Lọai bỏ giả thuyết sốt do nhiễm trùng
B. Cho rằng công thức bạch cầu làm sai, khảo sát lại một lần nữa
C. Xem xét lại có nguyên nhân nào làm bạch cầu không tăng trong bối cảnh nhiễm trùng?
D. Đó là điều bình thường có thể gặp trong hội chứng nhiễm trùng vì bạch cầu tăng chỉ chiếm 60 % trường hợp nhiễm trùng
Tốc độ lắng máu tăng phản ảnh:
A. Bệnh nhân đang có nhiễm trùng
B. Bệnh nhân đang sốt
C. Bệnh nhân đang có bệnh về hệ tạo keo
D. Bệnh nhân đang có phản ứng viêm toàn thân
Đứng trước một bệnh nhân sốt có thể do nhiễm trùng máu:
A. Ta cấy máu ngay, sau đó có thể tiến hành dùng kháng sinh theo kiến thức về vi khuẩn đang nghi ngờ gây bệnh
B. Chờ kết quả cấy máu rồi dùng kháng sinh đặc hiệu theo kháng sinh đồ
C. Chỉ cấy máu khi trong cơn sốt bệnh nhân có biểu hiện rét run
D. Cấy máu khi các xét nghiệm khác không cho phép chẩn đóan được bệnh
Các bệnh có sốt sau đây đều có tính chất cấp cứu, ngoại trừ:
A. Nhiễm não mô cầu
B. Viêm nội tâm mạc
C. Viêm màng não mủ
D. Viêm màng não virut
Một bệnh nhân 80 tuổi, vào viện với sốt, lú lẫn, nói lảm nhảm. Ta có thể:
A. Xác định được ngay bệnh nhân đang bị nhiễm trùng ở hệ thần kinh trung ương
B. Có thể là một tai biến mạch máu não mà sốt chỉ là một hậu quả
C. Không thể xác định được ngay nguyên nhân mà cần phải thăm khám tỷ mỷ để tìm bệnh căn
D. Không phải bệnh nhiễm trùng vì ở ngươi già, nhiễm trùng thường không có sốt
Một bệnh nhân có tiền sử vừa du lịch vào vùng có sốt rét lưu hành, nay đến khám vì sốt cao liên tục. Có thể:
A. Tìm khám lách. Nếu lách bệnh nhân lớn thì chẩn đoán sốt rét, nếu không thì loại trừ sốt rét
B. Chẩn đoán được sốt mò vì có vào vùng dịch tễ (núi rừng) và sốt liên tục
C. Tiến hành kéo máu tìm ký sinh trùng sốt rét. Nếu kết quả dương tính thì điều trị sốt rét.
D. Sau khi kéo máu, điều trị ngay sốt rét, tiếp tục theo dõi để điều chỉnh
chẩn đoán và điều trị
Trước một bệnh nhân sốt và có tiếng thổi ở tim, ưu tiên chúng ta:
A. Chẩn đoán một trường hợp thấp tim
B. Cần tiến hành xác định có phải viêm nội tâm mạc nhiễm khuẫn
C. Nghĩ đến một bệnh nhiễm khuẫn thông thường ở bệnh nhân có bệnh van tim
D. Không quan tâm đến tiếng thổi vì sốt cao có thể gây tiếng thổi ở tim do tăng huyết động
Một bệnh nhân sốt cao kèm có nôn mữa nhiều lần. Cần phải:
A. Tìm ngay dấu hiệu viêm màng não hay viêm não vì đó là bệnh cấp cứu
B. Xác định có phải ruột thừa viêm hay không vì đó là bệnh cấp cứu ngoại khoa
C. Chẩn đoán là lỵ trực trùng ở giai đoạn đầu
D. Thăm khám tỷ mỷ, dựa và nhiều yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và bệnh sử khác để chẩn đoán
Tìm câu đúng nhất trong các câu hỏi sau:
A. Sốt là một trong những dấu hiệu chắc chắn có nhiễm trùng
B. Sốt là một trong những dấu hiệu bắt buộc của hội chứng đáp ứng viêm toàn thân
C. Sốt là một phản ứng có lợi cho cơ thể chống lại vi khuẫn
D. Sốt là tình trạng tạo một mức thân nhiệt mới cao hơn bình thường do sự kích thích nào đó vào trung tâm điều hoà thân nhiệt
Những trường hợp nào sau đây bắt buộc phải có sự hiện diện của sốt:
A. Bệnh tự miễn
B. Dị ứng
C. Ung thư
D. Có tăng Interleukin 1 trong máu
Trước một bệnh nhân sốt cao, ta phải:
A. Cho ngay thuốc hạ nhiệt, đề phòng co giật cho bệnh nhân
B. Tuỳ theo khả năng thích ứng của bệnh nhân mà cho hạ nhiệt
C. Không cho hạ nhiệt vì làm khó chẩn đoán và theo dõi bệnh
D. Chỉ cho về đêm khi không cần khám bệnh và theo dõi nữa
Câu nào đúng nhất trong các câu sau: Sốt có chu kỳ ngày 1 cơn vào giờ giấc cố định, gợi ý đến:
A. Bệnh sốt rét
B. Sốt rét do Plasmodium falciparum
C. Sốt có kèm theo dùng hạ nhiệt theo giờ giấc nhất định
D. Có thể do sốt rét cơn hoặc do thuốc