50 CÂU HỎI
Trong điều trị sốt rét, gọi là sốt rét kháng thuốc độ I khi:
A. Lâm sàng hết sốt, nhưng kéo máu vẫn còn KSTSR
B. Sạch KST thể vô tính, nhưng sau 28 ngày xuất hiện trở lại.
C. Lâm sàng hết sốt, nhưng sốt trở lại trong vòng 28 ngày
D. Không sạch KSTSR, chỉ giảm 25% mức độ ban đầu
Trong điều trị sốt rét, gọi là sốt rét kháng thuốc độ II khi:
A. Lâm sàng hết sốt, nhưng kéo máu vẫn còn KSTSR
B. Sạch KST thể vô tính, nhưng sau 28 ngày xuất hiện trở lại.
C. Lâm sàng hết sốt, nhưng sốt trở lại trong vòng 28 ngày
D. Không sạch KSTSR, chỉ giảm 25% mức độ ban đầu
Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp trong điều trị sốt rét:
A. Chẩn đoán sớm điều trị sớm
B. Nên chờ kết quả kéo máu tìm KSTSR
C. Điều trị nguyên nhân: cắt cơn sớm, triệt căn tốt, chống tái phát, chống lây lan
D. Kết hợp điều trị nguyên nhân là nâng cao thể trạng
Để dự phòng bệnh SR biện pháp nào sau đây nên được sử dụng rộng rãi tạI vùng SR lưu hành:
A. Phun thuốc tồn lưu diệt muỗi
B. Hương xua muỗI
C. Cải tạo môi trường
D. Nằm màn tẩm Permethrin
Mefloquine được sử dụng để dự phòng sốt rét khi:
A. Không có chỉ định hóa dự phòng
B. Chỉ dùng trong 6 tháng đầu tiên khi đến định cư ở vùng sốt rét
C. Nếu có điều kiện nên phát dự phòng cho mọI ngườI trong vùng SR
D. Người lao động, du lịch đến vùng sốt rét
Thuốc được dùng để điều trị dự phòng hiện nay là:
A. Fansidar
B. Mefloquin
C. Primaquin
D. Trimethoprim
Các biện pháp sau dùng để phòng chống vectơ ngoại trừ:
A. Cải tạo môi trường
B. Ngủ nằm màng
C. Thả cá vào ao hồ và nơi có nước
D. Nâng cao mức sống của người dân trong vùng dịch tễ sốt rét
Trong bệnh sốt rét, hóa dự phòng tập thể được đặt ra khi:
A. Vùng có sốt rét lưu hành nặng
B. Cá nhân đi du lịch hoặc đến công tác tại vùng dịch tễ sốt rét
C. Cho bất kỳ ai ở trong vùng dịch tễ sốt rét
D. Không nên sử dung hóa dự phòng tập thể
Biện pháp nào sau đây là không phù hợp với việc phòng chống sốt rét:
A. Củng cố, nâng cấp cơ sở điều trị bệnh sốt rét
B. LoạI trừ nơi ẩn nấp của muỗi Anopheles
C. Phun thuốc diệt muỗi
D. Nằm màng tẩm permethrine
Để dự phòng cho ngườI dân ở vùng dịch tễ sốt rét, biện pháp nào sau đây nên được áp dụng:
A. Uống mefloquine
B. Khai thông cống rãnh
C. Phát quang bụi rậm
D. Ngủ màng tẩm permethrine
Để việc phòng chống sốt rét trong cộng đồng có hiệu quả cao, biện pháp nào sau đây nên được áp dụng rộng rãi nhất:
A. Sử dụng phương tiện truyền thông đạI chúng
B. Viết sách báo tuyên truyền
C. Họp dân để thảo luận
D. Tăng cường giáo dục tại cơ quan trường học
Phun thuốc diệt muỗi nên được sử dụng khi:
A. Vùng có tỷ lệ mắc bệnh sốt rét cao
B. Vùng có sốt rét lưu hành nặng
C. Nhà cửa phảI có độ thông thoáng
D. Điều kiện kinh tế khó khăn
Điều trị giao bào trong máu chỉ cần dùng primaquine liều duy nhất 0,5 mg base để chống lây lan?
A. Đúng
B. Sai
Tất cả mọi lứa tuổi và mọi giới đều có khả năng cảm nhiễm sốt rét như nhau?
A. Đúng
B. Sai
Sự nhiễm KSTSR liên tục sẽ tạo cơ hội cho cơ thể đáp ứng miễn dịch đối với sốt rét?
A. Đúng
B. Sai
Quinin có thể diệt được mọI thể vô tính trong hồng cầu kể cả giao bào của mọi loại KSTSR?
A. Đúng
B. Sai
Giai đoạn hữu tính của Plasmodium xảy ra trong cơ thể người:
A. Đúng
B. Sai
Tác nhân gây bệnh sốt rét ác tính thường do:
A. Muỗi Anopheles
B. Muỗi Aedes aegypti
C. Plasmodium falciparum
D. Plasmodium vivax
Sốt rét ác tính thường có nguy cơ xảy ra ở các điều kiện sau ngoại trừ:
A. Người lao động nặng ở vùng dịch tễ sốt rét
B. Đang có dịch sốt rét xảy ra
C. Phát hiện muộn và điều trị muộn
D. Người chưa được chủng ngừa
SRAT thường xảy ra ở những cơ địa nào dưới đây:
A. Người già
B. Phụ nữ có thai
C. Người ở vùng dịch tễ sốt rét hoặc bị sốt rét nhiều lần
D. Người mới đi vào vùng dịch tễ sốt rét
Sốt rét đái Hb dễ xuất hiện ở đối tượng nào sau đây?
A. Người mới ra khỏi vùng dịch tễ sốt rét
B. Người ở lâu trong vùng dịch tễ sốt rét hoặc bị sốt rét nhiều lần
C. Người già yếu
D. Thanh thiếu niên
Một trong những nguy cơ xảy ra SRAT là:
A. Người mang KSTSR lạnh
B. Người lớn tuổi
C. Hiện tượng đề kháng thuốc
D. Phát hiện muộn và điều trị muộn
SRAT bắt gặp với tần suất cao ở đối tượng nào?
A. Người kinh
B. Dân tộc ít người
C. Trẻ em
D. Người già
Đặc điểm nào sau đây không xảy ra khi P. falciparum xâm nhập vào cơ thể:
A. P. f có khả năng xâm nhập vào hồng cầu ở mọi lứa tuổi
B. P. falciparum có khả năng giải phóng ra độc tố làm hồng cầu dễ vỡ
C. Hồng cầu mang P. falciparum có khả năng kết dính với tế bào nội mạc mạch máu gây tắc mạch
D. Hồng cầu mang P. falciparum dễ dàng xuyên mạch
Trong SRAT hồng cầu bị nhiễm KST có biến đổi nào sau đây?
A. Hình dĩa hai mặt lõm
B. Bề mặt hồng cầu trơn làng
C. Tăng khả năng vận chuyển O2 và CO2
D. Tăng tính thấm đối với Natri
Hiện tượng tạo hoa hồng trong SRAT là do:
A. Các hồng cầu không mang KST kết dính vào nhau
B. Các hồng cầu mang KST kết dính vào nhau
C. Hồng cầu không mang KST kết dính với hồng cầu mang KST
D. Hồng cầu mang KST kết dính nội mạc mạch máu
Hiện tượng kết dính trong SRAT là do:
A. Các hồng cầu không mang KST kết dính vào nhau
B. Các hồng cầu mang KST kết dính vào nhau và kết dính nội mạc mạch máu
C. Hồng cầu không mang KST kết dính với hồng cầu mang KST
D. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu kết dính với nhau
Trong SRAT thể não, thương tổn chính thường tìm thấy là:
A. Tắc nghẽn các mao mạch, phù nề và xuất huyết quanh các mao mạch
B. Phù não
C. Gia tăng lactate trong não và dịch não tuỷ
D. Thiếu oxy não
Trong SRAT đặc điểm nào sau đây không tìm thấy ở hồng cầu:
A. Trên bề mặt hồng cầu xuất hiện các nụ lồi
B. Màng hồng cầu mất tính chất mềm mại
C. Dễ dàng di chuyển đến các mao mạch sâu
D. Tăng tính thấm với natri
Tiêu chuẩn nào dưới đây không nằm trong tiêu chuẩn chẩn đoán SRAT:
A. Suy thận với lượng nước tiểu < 400ml/24 giờ
B. Phù phổi với dấu hiệu suy hô hấp cấp
C. Hạ đường huyết
D. Bạch cầu máu ngoại vi tăng cao
Trong SRAT thể não, biểu hiện nào không tìm thấy:
A. Nghẽn mạch
B. Thiếu oxy não
C. Gia tăng lactate trong dịch não tuỷ
D. Gia tăng bạch cầu trung tính trong dịch não tuỷ
Thương tổn nào sau đây dễ tìm thấy nhất trong sốt rét đái Hb:
A. Giảm sức lọc ở cầu thận
B. Tổn thương ống thận
C. Đái ra máu đại thể
D. Đái ra máu vi thể
Trong SRAT, các yếu tố gây hạ đường huyết ngoại trừ:
A. Tăng nhu cầu sử dụng oxy và glucose của cơ thể
B. Tăng nhu cầu glucose do phân huỷ glucose theo con đường yếm khí
C. Gan không tạo được glucose từ glycogen và tân tạo glucose từ các chất khác
D. Gan tăng tân tạo glycogen
Tử vong trong sốt rét ác tính thường gặp với tỉ lệ cao ở trường hợp nào sau đây?
A. Sốt rét ác tính thể đa phủ tạng
B. Sốt rét ác tính thể não + tổn thương thêm một phủ tạng
C. Sốt rét ác tính thể não + tổn thương trên hai phủ tạng
D. Tỉ lệ tử vong như nhau trong các trường hợp
Để phát hiện sớm một trường hợp sốt rét thường có nguy cơ chuyển sang SRAT phải theo dõi dấu hiệu nào sau đây:
A. Số lượng nước tiểu
B. Mạch nhanh
C. Sốt liên tục hoặc nhiều cơn kế tiếp nhau
D. Bạch cầu máu ngoại vi tăng cao
Biến chứng nặng và thường gặp nhất trong sốt rét đái Hb là:
A. Xuất huyết
B. Suy thận cấp
C. Vàng da vàng mắt
D. Nôn ra mật
Biểu hiện trên đường hô hấp của SRAT thể phổi chủ yếu là:
A. Ho, khó thở
B. Ho, khạc đàm có bọt hồng
C. Tăng tiết đàm giải
D. Ho, khạc đàm vàng xanh
Lâm sàng của SRAT thể gan mật biểu hiện chủ yếu là:
A. Nôn ra mật, có khi ra máu bầm
B. Tiểu vàng đậm
C. Vàng da, vàng mắt
D. Xuất huyết
Điểm nào không tìm thấy trong sốt rét đái Hb:
A. Bạch cầu máu ngoại vi tăng
B. Hct giảm
C. KSTSR có khi không tìm thấy
D. Hồng cầu niệu (+)
Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp trong điều trị sốt rét ác tính não?
A. Phải làm giảm và diệt KSTSR càng sớm càng tốt
B. Chăm sóc và theo dõi như một cấp cứu nội khoa
C. Không dùng corticoid
D. Truyền máu cấp cứu vì có hiện tượng tán huyết cấp tính
Trong điều trị sốt rét đái Hb, những điều nào sau đây không phù hợp:
A. Luôn luôn theo dõi màu sác và lượng nước tiểu
B. Giải quyết triệt để tình trạng viêm tác ống thận tránh nguy cơ suy thận
C. Làm thêm xét nghiệm tìm G6PD hổ trợ giải thích chẩn đoán, tránh nguy cơ suy thận
D. Sử dụng sớm thuốc lợi tiểu trong mọi tình huống chống suy thận
Chỉ định theo dõi cần thiết trong điều trị sốt rét đái Hb là:
A. Mạch
B. Huyết áp
C. Số lượng hồng cầu/máu
D. Số lượng và màu sắc nước tiểu
Dự phòng để bệnh nhân sốt rét thường ít có nguy cơ chuyển sang SRAT chủ yếu bằng:
A. Phun thuốc diệt muỗi trong vùng có sốt rét lưu hành
B. Cải thiện chế độ lao động hợp lý
C. Phát hiện sớm các trường hợp sốt rét điều trị đúng nguyên tắc và đủ liều
D. Giáo dục ngườI dân nằm màng tẩm permethrine
Để giảm tỷ lệ SRAT điều nào sau đây là không phù hợp:
A. Nâng cao mức sống người dân trong vùng dịch tễ sốt rét
B. Đưa chủng ngừa sốt rét vào chương trình phòng chống sốt rét quốc gia
C. Cải thiện chế độ lao động hợp lý cho ngườI dân trong vùng sốt rét
D. Giáo dục quần chúng thực hiện tốt công tác phòng chống sốt rét
Để tránh nguy cơ xảy ra SRAT cho người chưa có miễn dịch với sốt rét cần:
A. Khuyên không nên đi vào vùng dịch tễ sốt rét
B. Kéo máu tìm KSTSR thường xuyên khi ở trong vùng sốt rét
C. Uống thuốc dự phòng đầy đủ và có chế độ lao động hợp lý khi ở trong vùng sốt rét
D. Ăn uống bồi dưỡng, tránh lao động nặng
Gọi là số rét đái Hb khi lâm sàng có suy thận cấp?
A. Đúng
B. Sai
Gọi là sốt rét ác tính thể não khi lâm sàng bệnh nhân hôn mê độ 2 trở lên:
A. Đúng
B. Sai
Hiện nay hóa dự phòng tập thể đối với sốt rét trong cộng đồng có hiệu quả nhất trong việc phòng chống sốt rét?
A. Đúng
B. Sai
Artesunate là thuốc ưu tiên được chọn lựa để sử dụng trong mọi trường hợp SRAT?
A. Đúng
B. Sai
Trong nhiễm amip thể bệnh nào là thường gặp nhất:
A. Viêm đại tràng mạn
B. Người mang kén không triệu chứng
C. Lỵ amip cấp
D. Bệnh amip gan