50 CÂU HỎI
Thời gian ủ bệnh ( ngày ) của viêm gan vi rút B là:
A. 15 -160
B. 15 - 45
C. 14 -60
D. 30 -180
Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút A , E là:
A. Từ từ
B. Kéo dài
C. Cấp tính
D. Không rõ ràng
Đa số trường hợp viêm gan do vi rút B, C,D thường khởi phát:
A. Từ từ
B. Cấp tính
C. Đột ngột
D. Không xác định được
Về lứa tuổi, viêm gan siêu vi A cấp thường gặp ở:
A. Bất cứ tuổi nào
B. Trẻ em và người trẻ
C. Người trẻ
D. Trẻ em
Vi rút gây viêm gan A và E lây truyền qua đường
A. Tiêu hoá
B. Máu
C. Chu sinh
D. Tình dục
Vi rút gây viêm gan B, C, D lây truyền qua những đường sau, ngoại trừ:
A. Máu
B. Từ mẹ sang con
C. Tình dục
D. Tiêu hoá
Diễn biến lâm sàng viêm gan vi rút E thường nhe, loại trừ:
A. Trẻ em
B. Trẻ em và người trẻ
C. Người trẻ
D. Phụ nữ có thai
Diễn biến lâm sàng viêm gan vi rút A thường là:
A. Nhẹ
B. Nặng
C. Trung bình
D. Nặng ở tuổi già
Khi viêm gan vi rút B phối hợp vi rút D, thường diễn biến lâm sàng là:
A. Nhẹ
B. Nặng, có thể gây viêm gan tối cấp
C. Thể thông thường
D. Nặng ở người cao tuổi
Đặc điểm đường truyền bệnh của vi rút viêm gan A là do:
A. ruồi, nhặng
B. người nấu dùng tay bị nhiễm và không nấu kỹ thức ăn
C. dùng chung bơm, kim tiêm
D. nguồn nước cung cấp bị nhiễm chất tiết của người bệnh
Đặc điểm đường truyền bệnh viêm gan vi rút E là:
A. Thường gặp ở trẻ em
B. Do dùng chung bơm, kim tiêm
C. Đỉnh cao là mùa hè và mùa đông
D. Uống nước nhiễm chất thải người bệnh, xảy ra mùa mưa hoặc sau lụt
Viêm gan vi rút E thường có biểu hiện lâm sàng ở
A. Trẻ em (< 15 tuổi)
B. Người trẻ tuổi (15- 39 tuổi)
C. Trung niên (40 - 60 tuổi)
D. > 60 tuổi
Đặc điểm dịch tễ học viêm gan vi rút B,C,D là:
A. Lây do nguồn nước sinh hoạt nhiễm chất thải của người bệnh
B. Số người bị nhiễm bệnh thấp
C. Bệnh chỉ có mặt ở Đông Nam Á
D. Lây nhiễm qua đường máu, dịch tiết, lây nhiễm từ mẹ sang con
Phương thức truyền bệnh viêm gan vi rút B, C, D là:
A. Do ăn uống chung
B. Có thể xảy ra do dùng chung lại nhiều lần dao cạo râu làm chảy máu
C. Do đánh răng
D. Do dùng bàn chải tắm
HBV được lây truyền chủ yếu qua:
A. Truyền bệnh chu sinh hoặc do tiêm chích
B. Qua sửa
C. Chủ yếu do nhiễm trùng ở bào thai trong tử cung
D. Những thành viên khác của gia đình của bệnh nhân
Đặc điểm lâm sàng thời kỳ ủ bệnh viêm gan vi rút cấp là:
A. Thường mệt mỏi chân tay không rõ ràng
B. Sốt
C. Chưa có biểu hiện lâm sàng rõ ràng
D. Đau bụng âm ỉ
Đặc điểm lâm sàng thời kỳ khởi phát của viêm gan vi rút cấp là:
A. Thường âm thầm khó phát hiện
B. Thường diễn biến từ từ
C. Trong thể điển hình , nổi bật nhất là uể oải, mệt mỏi , chán ăn , nôn ói , đau bụng nhẹ và lâm râm ở hạ sườn phải
D. Sốt ,thường sốt cao
Dấu hiệu lâm sàng xuất hiện đầu tiên và kéo dài lâu nhất trong viêm gan vi rút cấp là:
A. Mệt mỏi, uể oải
B. Chán ăn
C. Đầy bụng, khó tiêu mỗi lần ăn
D. Đau bụng
Dấu hiệu nổi bật nhất thường xuất hiện trong viêm gan vi rút cấp có triệu chứng là:
A. Mệt mỏi, uể oải
B. Chán ăn
C. Đầy bụng, khó tiêu mỗi lần ăn
D. Đau bụng
Đặc điểm lâm sàng điển hình trong thời kỳ khởi phát của viêm gan vi rút cấp là:
A. Triệu chứng giống cảm cúm với đau cơ , đau khớp
B. Có biểu hiện triệu chứng của hội chứng bệnh huyết thanh với đau khớp, sốt, phát ban
C. Đột ngột vàng da - vàng mắt xuất hiện
D. Mệt mỏi, uể oải, chán ăn, đầy bụng, đau bụng âm ỉ vùng hạ sườn phải, nước tiểu ít và đậm màu, sốt, thường sốt nhẹ sau đó là xuất hiện vàng da, vàng mắt
Đặc điểm lâm sàng điển hình thời kỳ toàn phát viêm gan vi rút cấp là:
A. Bệnh nhân cảm thấy nước tiểu ít đi và đậm màu , sau đó xuất hiện vàng da - vàng mắt
B. Gan to
C. Mệt mỏi, chán ăn, vàng da - vàng mắt xuất hiện
D. Sốt
Ba triệu chứng lâm sàng luôn luôn có trong thời kỳ toàn phát của viêm gan vi rút cấp điển hình là:
A. Vàng da - vàng mắt , sốt , ngứa
B. Vàng da - vàng mắt , ngứa , gan to và chắc
C. Vàng da - vàng mắt , không sốt , nước tiểu đậm màu
D. Vàng da - vàng mắt , sốt , gan to và đau
Triệu chứng thực thể trong giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp thường được phát hiện:
A. Tình trạng nhiễm trùng , nhiễm độc
B. Toàn trạng thường tốt, gan hơi to và đau nhẹ, lách có thể hơi to
C. Dấu hiệu tăng áp tĩnh mạch cửa
D. Dấu giãn mạch hình sao
Trong giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp một số biến chứng nguy hiểm gây tử vong có thể xảy ra là:
A. Viêm gan bán cấp
B. Xơ gan
C. Ung thư gan
D. Viêm gan tối cấp
Đặc điểm thời kỳ phục hồi viêm gan vi rút cấp là:
A. Tiểu đậm màu kéo dài
B. Vàng da - vàng mắt còn tồn tại
C. Đa số trường hợp transaminase vẫn còn tăng cao
D. Bệnh nhân cảm thấy khỏe hơn, ăn ngon miệng
Diễn biến phần lớn trường hợp nhiễm vi rút viêm gan cấp là:
A. Có thể tự giới hạn và khỏi bệnh dần
B. Thường để lại hậu quả lâu dài
C. Gây viêm gan mạn
D. Dễ bị viêm gan tối cấp và tử vong cao
Trong viêm gan vi rút cấp, thường SGOT - SGPT đều tăng:
A. gấp 2 lần giá trị trên của trị số bình thường
B. từ 2 -5 lần giá trị trên của trị số bình thường
C. từ 5 lần trở lên so với trị bình thường , tỷ lệ SGPT / SGOT > 1
D. trên 5 lần giá trị trên của trị số bình thường, tỷ lệ SGPT / SGOT < 1
Đặc điểm diễn biến transaminase trong viêm gan vi rút cấp:
A. SGOT luôn luôn cao hơn SGPT
B. Tồn tại tồn tại > 6 tháng
C. Trở về bình thường trong thời kỳ hồi phục
D. Tăng cao nhất vào giai đoạn đầu của thời kỳ khởi phát
Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất về sinh học trong viêm gan vi rút cấp là:
A. Bilirubin / máu tăng cao, cả trực tiếp và gián tiếp, chủ yếu là trực tiếp
B. Tỷ prothrombin
C. Siêu âm không có tắc mật
D. Phosphatase / máu tăng
Chẩn đoán nguyên nhân viêm gan vi rút cấp thường dựa vào:
A. Các yếu tố lâm sàng
B. Sinh thiết dại thể gan
C. Các yếu tố xét nghiệm sinh học SGOT , SGPT tăng cao D. Sinh thiết dại thể gan
D. Các chỉ điểm huyết thanh vi rút như IgM -anti HAV, HBsAg và IgM anti HBc, anti HCV, IgM anti HEV
Ở giai đoạn toàn phát của viêm gan vi rút cấp thường là hết sốt, vì vậy có thể giống bệnh nào sau:
A. Bệnh do leptospira
B. Bệnh sốt rét
C. Nhiễm khuẩn huyết có biến chứng gan
D. Viêm gan do nhiễm độc
Điều trị viêm gan vi rút cấp bao gồm:
A. Sử dụng kháng sinh càng sớm càng tốt
B. Điều trị nâng đỡ
C. Sử dụng thuốc nam
D. Điều trị triệu chứng
Chế độ nghỉ ngơi trong viêm gan vi rút cấp là:
A. Tại giường
B. Bệnh nhân có thể làm việc
C. Làm việc như bình thường
D. Cố gắng làm việc đều đặn
Một số thuốc có thể sử dụng trong viêm gan vi rút cấp là:
A. Thuốc an thần
B. Thuốc kháng sinh
C. Khi nôn quá nhiều có thể dùng thuốc chống nôn
D. Tránh mọi thuốc do có thể có hại cho gan
Trong điều trị, theo dõi bệnh viêm gan vi rút cấp, triệu chứng sau cần theo kiểm tra hàng ngày, ngoại trừ:
A. Chiều cao gan
B. Các rối loạn tri giác
C. Chán ăn, mất ngủ
D. Dấu hiệu tiêu chảy
Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút A, E cấp là:
A. Tiêm phòng trẻ sơ sinh
B. Hạn chế tiếp xúc với máu và dịch tiết
C. An toàn thực phẩm
D. Dùng kim-bơm tiêm một lần
Các biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là:
A. An toàn thực phẩm
B. Rửa tay trước khi ăn
C. Rửa tay sai khi đại tiện
D. An toàn truyền máu
Biện pháp để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là
A. Người nấu ăn bếp tập thể khi mắc viêm gan B cần được cách ly
B. Vệ sinh môi trường
C. Sử dụng kim - bơm tiêm 1 lần
D. Xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch
Các biện pháp để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là sử dụng syringe và kim tiêm 1 lần?
A. Đúng
B. Sai
Biện pháp chung để phòng bệnh viêm gan vi rút B cấp là an toàn trong truyền máu?
A. Đúng
B. Sai
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút cấp là tiêm phòng bằng vắc xin?
A. Đúng
B. Sai
Dự phòng đặc hiệu chống viêm gan vi rút cấp là an toàn thực phẩm, giáo dục thói quen vệ sinh:
A. Đúng
B. Sai
Thời gian ủ bệnh (ngày) của viêm gan vi rút A là:
A. 15 -160
B. 15 - 45
C. 14 -60
D. 30 -180
Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút A, E thường là:
A. Từ từ
B. Cấp tính nhưng kéo dài
C. Cấp tính
D. Không rõ ràng
Đặc điểm khởi phát của viêm gan vi rút B, C, D thường là:
A. Từ từ
B. Cấp tính hoặc từ từ
C. Rất cấp tính
D. Mơ hồ
Viêm gan vi rút A, E truyền bệnh qua:
A. Tiêu hoá
B. Máu
C. Chu sinh
D. Tình dục
Ở Việt nam, năm 1997, tỷ lệ bệnh nhân bị viêm gan cấp có IgM anti-HAV (+) là:
A. < 20 %
B. 21 - 40%
C. 41 - 50%
D. Khoảng 51 %
Triệu chứng quan trọng của viêm gan vi rút tối cấp thường là:
A. Mất ngủ kéo dài
B. Gan lớn
C. Dấu giãn mạch hình sao
D. Rối loạn tri giác ngày một nhiều, rung cơ, cử động bất thường, gan teo nhỏ, xuất huyết da , niêm mạc
Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là diễn biến thường 2-3 tháng?
A. Đúng
B. Sai
Đặc điểm lâm sàng của viêm gan vi rút cấp là diễn biến thường kéo dài trên 6 tháng?
A. Đúng
B. Sai