50 CÂU HỎI
Sự tham gia của cộng đồng là yếu tố bền vững trong phòng chống sốt dengue xuất huyết?
A. Đúng
B. Sai
Virut dại thuộc nhóm . . (1), ngành . . (2). .
A. (1) Enterovirus (2) lysavirus
B. (1) Flavivirus (2)rhadovirus
C. (1) Adenovirus (2) enterovirus
D. (1) rhadovirus (2) Lyssavirus
Virut dại khó bị tiêu diệt bởi:
A. Xà phòng
B. Eter
C. Dẫn chất của NH4
D. Cồn 700
Dại là bệnh của động vật:
A. Có máu nóng, có xương sống
B. Hoang dã
C. Của riêng lòai chó
D. Chỉ có ở người và chó
Ðộng vật nào sau đây không có khả năng bị mắc dại:
A. Chồn
B. Cáo
C. Dơi
D. Mèo
Một động vật mắc bệnh dại có thể lây:
A. 5 - 7 ngày trước khi có triệu chứng lâm sàng của dại
B. Bắt đầu từ khi có triệu chứng đầu tiên của dại
C. Chỉ lây ở giai đọan tòan phát của bệnh
D. Lây ngay sau khi nhiễm virut 5-7 ngày
Ở động vật mắc dại, virut có thể truyền bệnh cho người cho đến khi:
A. Ðộng vật chết
B. Ðến giai đoạn cuối của bệnh
C. Một thời gian sau khi động vật chết
D. Ðến khi động vật đã bị cách ly
Thời gian ủ bệnh của bệnh dại phụ thuộc vào:
A. Tuổi của bệnh nhân
B. Vị trí xâm nhiễm của virut
C. Vết thương bị nhiễm có họai tửí hay không
D. Vết thương có bội nhiễm hay không
Trong các vết cắn sau đây do động vật mắc dại cắn, theo bạn, vị trí nào có thời gian ủ bệnh ngắn nhất?
A. Ở lòng bàn chân
B. Ở cắng chân
C. Ở mặt
D. Ở lòng bàn tay
Trong những triệu chứng sau đây, triệu chứng nào là tiền triệu có giá trị của bệnh dại:
A. Viêm tấy vùng bị cắn, kèm theo hạch vùng
B. Có cảm giác lạ ở tại chỗ và quanh vết cắn
C. Rung giật các cơ
D. Sợ nước
Ở giai đọan viêm não,các triệu chứng của dại là:
A. Rất đặc biệt, có thể phân biệt được với các viêm não khác
B. Không phân biệ t được với các viêm não do các virut khác
Trong bệnh dại, bệnh nhân phản ứng rất dữ khi thấy có nước uống là vì:
A. Bệnh nhân đang bị ngộ độc nước ở não
B. Bệnh nhân bị ám ảnh nước là thuốc độc do mất trí
C. Phản xạ nuốt quá mức khi thấy nước làm bệnh nhân đau đớn, mặc dù rất khát nước
D. Vì bệnh nhân tăng tiết nước bọt quá nhiều
Ở giai đoạn toàn phát, bệnh nhân thường có sốt, có khi rất cao, Là do:
A. Phản ứng của cơ thể khi bị nhiễm virut
B. Rối lọan chức năng điều hòa thân nhiệt trung ương
C. Bệnh nhân tăng thân nhiệt do họat động quá mức
D. Do không uống được nước nên thiếu nước
Ngoài thể kích động, bệnh dại còn có thể biểu hiện dưới dạng:
A. Viêm não màng não
B. Bại liệt dạng đi lên
C. Như bệnh xốp não (gây bệnh bò điên)
D. Dạng xơ cứng rải rác
Cho đến nay, tiến triển của bệnh dại là:
A. Tử vong 100%
B. Tử vong nhưng cũng có một số ca hãn hữu sống
C. Tử vong ở các nước nghèo do thiếu phương tiện điều trị
D. Có thể chặn đứng ở giai đọan khởi phát khi tiêm vắc xanh kịp thời
Chẩn đoán xác định một động vật bị dại, thường dựa vào:
A. Ðộng vật chết trong vòng 5-7 ngày sau khi gây thương tích cho người
B. Ðộng vật bỏ ăn
C. Ðộng vật bị liệt
D. Tìm thấy thể Negri trong não động vật
Khi bị động vật có thể gây dại cắn, xử trí vết thương tại chỗ là:
A. Sát trùng ngay bằng cồn iode
B. Khâu kín lại vết thương
C. Rửa ngay vết thương bằng xà phòng
D. Rắc kháng sinh mạnh vào vết thương để diệt virut
Các phương tiện hiện nay để phòng dại khi nhiễm virut dại là:
A. Huyết thanh liệu pháp và vắc xanh
B. Kháng sinh
C. Hút lấy máu và virut ngay lập tức sau khi bị cắn theo các phương pháp hấp phụ dân gian (bầu, giác, đặt ngọc)
D. Garô chị bị cắn để ngăn không cho virut xâm nhập toàn thân
Hiện nay vắc xanh phòng dại ít có tai biến nhất là:
A. Vắc xanh làm từ tủy sống của thỏ
B. Vắc xanh làm từ tế bào lưỡng bội người
C. Vắc xanh nuôi cấy virut từ phôi gà
D. Vắc xanh là virut giảm độc lực sau khi đã xử lý qua hóa chất
Phương pháp phòng dại chủ động hơn cả là:
A. Tiêm vắc xanh hằng năm cho chó
B. Cho các động vật hoang dã uống vắc xanh (trộn lẫn vào thức ăn)
C. Hạn chế khả năng cắn của chó (đeo mõm)
D. Chủng ngùa cho các nghề nghiệp có nguy cơ mắc dại cao
Sau khi bị chó cắn, không cần tiêm ngay vắc xanh phòng dại hay globulin huyết thanh phòng dại ngay mà chờ đợi đến khi chó có biểu hiện dại hay chết?
A. Đúng
B. Sai
Chó có biểu hiện bệnh dại luôn luôn ở trạng thái kích động, chạy rông ngoài đường, cắn lung tung bất cứ người hay vật gì gặp phải?
A. Đúng
B. Sai
Chẩn đoán người bị chó cắn có mắc bệnh dại có thể thực hiện sớm ngay sau khi có chó đã cắn người bệnh chết sau đó dưới 10 ngày?
A. Đúng
B. Sai
Không nên tiêm đồng thời vắc xanh phòng dại và Globulin miễn dịch chống virut dại?
A. Đúng
B. Sai
Quai bị là một bệnh:
A. Có tính miễn dịch tạm thời
B. Có tính miễn dịch bền vững
C. Gây tỷ lệ vô sinh cao nhất ở nam giới
D. Có thể gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi ở phụ nữ có thai
Tần suất cao trong bệnh quai bị gặp ở lứa tuổi:
A. Dưới 2 tuổi
B. Từ 2 - 9 tuổi
C. Từ 10 - 19 tuổi
D. Từ 20 - 29 tuổi
Thời gian lây truyền của bệnh quai bị là:
A. Khi tuyến nước bọt sưng lớn
B. 6 ngày trước kỳ khởi phát và kéo dài đến 2 tuần sau khi sưng tuyến mang tai
C. 7 ngày trước đến 9 ngày sau khi sưng tuyến mang tai
D. Trong vòng 1 tuần từ khi sưng tuyến mang tai
Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu mắc bệnh quai bị có thể:
A. Có nguy cơ sinh non cao
B. Sinh trẻ quái thai
C. Tăng tỷ lệ sẩy thai
D. Bị viêm buồng trứng gây vô sinh
Biểu hiện thường gặp nhất trong bệnh quai bị sau viêm tuyến nước bọt là:
A. Viêm buồng trứng
B. Viêm tinh hoàn
C. Viêm tuỵ cấp
D. Viêm cơ tim
Đặc điểm của viêm tinh hoàn trong quai bị là:
A. Thường viêm một bên
B. Thường viêm hai bên
C. Gây tỷ lệ vô sinh cao
D. Thường gặp ở trẻ em
Viêm tuyến mang tai trong quai bị:
A. Gần 1/3 trường hợp là sưng cả hai bên
B. Thường kèm theo khó nhai, khó nuốt.
C. Sưng đạt tối đa sau 2-4 ngày và giảm dần sau 10-12 ngày
D. Sưng đạt tối đa sau 1-3 ngày và giảm dần sau 7-10 ngày
Điều trị viêm tinh hoàn trong quai bị bao gồm các biện pháp sau ngoại trừ:
A. Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường
B. Mặc quần lót chật để nâng tinh hoàn
C. Chườm nóng quanh tinh hoàn
D. Dùng Aspirin để giảm đau và chống viêm
Để dự phòng quai bị cho cộng đồng cần phải:
A. Tiêm huyết thanh kháng quai bị
B. Cách ly bệnh nhân tối thiểu 9 ngày kể từ khi có sưng tuyến mang tai
C. Tiêm vaccin cho tất cả trẻ em dưới 14 tuổi
D. Dùng kháng sinh dự phòng cho những người có nguy cơ cao
Globulin miễn dịch chống virus quai bị:
A. Chỉ có hiệu quả trong 8 ngày đầu tiên kể từ khi nhiễm virus
B. Có thể ngăn ngừa được viêm tuyến mang tai nhưng không giảm tỷ lệ viêm tinh hoàn
C. Thường sử dụng cho người tiếp xúc với nguồn lây nhưng chưa có miễn dịch
D. Thường không có hiệu quả
Điều trị quai bị thể viêm tuyến nước bọt đơn thuần bao gồm các biện pháp sau ngoại trừ:
A. Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường đến khi hết sưng tuyến nước bọt
B. Vệ sinh răng miệng, tránh thức ăn quá chua
C. Có thể dùng thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm
D. Có thể dùng Vitamin C
Từ khi bắt đầu sưng tuyến mang tai, bệnh nhân quai bị phải được cách ly tối đa:
A. 10 ngày
B. 12 ngày
C. 14 ngày
D. 16 ngày
Các nhóm cơ quan bị tổn thương trong quai bị là:
A. Cơ xương khớp và thần kinh
B. Thần kinh và các tuyến nước bọt
C. Cơ quan sinh dục và tuyến nước bọt
D. Thần kinh và các cơ quan tuyến
Đặc điểm của viêm tuyến mang tai do quai bị:
A. Vùng da trên tuyến rất nóng và đỏ
B. Vùng da trên tuyến rất đau khi thăm khám nhưng không để lại dấu ấn ngón tay
C. Đa số trường hợp chỉ có sưng một bên
D. Đôi khi kèm sưng tuyến nước bọt dưới hàm và dưới lưỡi
Đặc điểm viêm tuỵ trong bệnh quai bị là, ngoại trừ:
A. Có thể gặp ở cả người lớn và trẻ em
B. Thường hồi phục hoàn toàn sau 1 tuần
C. Gây sốt cao, nôn mửa, đau thượng vị
D. Thường xuất hiện sau bữa ăn thịnh soạn
Đặc điểm viêm não trong bệnh quai bị là, ngoại trừ:
A. Có thể để lại di chứng vận động hoặc tâm thần
B. Thường xảy ra 7-10 ngày sau khi sưng tuyến mang tai
C. Lâm sàng có hội chứng nhiễm trùng và các dấu hiệu tổn thương não
D. Đáp ứng với điều trị Acyclovir
Điều trị viêm tuỵ cấp trong quai bị bao gồm:
A. Cho nhịn ăn, truyền dịch
B. Phẫu thuật cắt bỏ tuyến tuỵ
C. Dùng các thuốc có chứa men tuỵ
D. Dùng thuốc kháng viêm không steroid
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với viêm màng não do quai bị:
A. Xảy ra vào ngày thứ 3-10 sau khi sưng tuyến mang tai
B. Có hội chứng màng não kèm theo sốt
C. Dịch não tuỷ có bạch cầu> 500/mm3, đa số là lympho
D. Protein dịch não tuỷ bình thường hoặc tăng nhẹ
Đặc điểm của điều trị bệnh quai bị là:
A. Phải kết hợp điều trị nguyên nhân với điều trị triệu chứng
B. Chưa có điều trị đặc hiệu đối với virus quai bị
C. Trường hợp không có viêm tuỵ thì có thể cho ăn như bình thường.
D. Tuyệt đối nghỉ ngơi tại giường nếu có sưng tuyến nước bọt hai bên
Vắc-xin quai bị có hiệu qủa bảo vệ:
A. 65-75% trường hợp
B. 75-85% trường hợp
C. 85-95% trường hợp
D. Trên 95% trường hợp
Trẻ em từ 10-19 tuổi có thể mắc bệnh quai bị 2-3 lần?
A. Đúng
B. Sai
Có hơn 2/3 trường hợp nhiễm virus quai bị không có triệu chứng?
A. Đúng
B. Sai
Viêm tinh hoàn trong bệnh quai bị có thể xảy ra trước viêm tuyến mang tai hoặc không kèm theo viêm tuyến mang tai?
A. Đúng
B. Sai
Phần lớn trường hợp viêm tuỵ do quai bị có thể kéo dài từ 2-3 tuần?
A. Đúng
B. Sai
Corticoid được chỉ định rộng rãi khi có viêm tuýên mang tai kèm theo viêm tinh hoàn?
A. Đúng
B. Sai
Bệnh Thuỷ đậu và Zona là:
A. Hai bệnh có triệu chứng lâm sàng tương tự nhau
B. Hai bệnh khác nhau nhưng có cùng một tác nhân gây bệnh
C. Hai bệnh khác nhau nhưng có tác nhân gây bệnh cùng một họ
D. Hai bệnh có những biến chứng như nhau