50 CÂU HỎI
Lỵ trực khuẩn có thể gây các biến chứng tại ruột sau, ngoại trừ:
A. Xuất huyết
B. Thủng đại tràng gây viêm phúc mạc
C. Rối loạn vi khuẩn chí
D. Lồng ruột
Xét nghiệm cấy phân ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn có các đặc điểm sau, ngoại trừ:
A. Tỷ lệ phân lập vi khuẩn Shigella từ phân tươi thấp
B. Kết quả (+) đạt được trong 24 h sau khi có triệu chứng lâm sàng
C. Tỷ lệ (+) cao nhất là trong ngày đầu của bệnh
D. Kết quả (+) có thể kéo dài vài tuần nếu không điều trị kháng sinh
Trong thể lâm sàng của lỵ trực khuẩn, thể lỵ kéo dài có các đặc điểm sau, ngoại trừ:
A. Thường gặp ở trẻ suy dinh dưỡng hay người già suy kiệt
B. Có thể gây phản ứng giả bạch cầu cấp , nhiễm trùng máu
C. Do S. dysenteria type 1
D. Có thể gây nhiễm trùng huyết do Shigella
Về sinh lý bệnh của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không đúng:
A. Tổn thương lúc đầu khu trú ở đại tràng Sigma sau đó lan lên phần trên của đại tràng
B. Trong trường hợp nặng viêm lan tỏa đến đoạn cuối của hồi tràng
C. Tiêu chảy do rối loạn hấp thu nước và điện giải
D. Tiêu chảy do rối loạn hấp thu chất dinh dưỡng
Về nguyên tắc điều trị lỵ trực khuẩn cần chọn kháng sinh đúng nhất là:
A. Theo kinh nghiệm
B. Theo kháng sinh đồ
C. Rẻ tiền
D. Bằng đường uống, thải qua đường tiêu hoá
Nên chọn chế độ ăn nào sau đây cho bệnh nhân lỵ trực khuẩn giai đoạn toàn phát:
A. Cháo thit, cá, nước hoa quả
B. Cơm thịt, cá, rau quả
C. Cháo cà rốt, trứng, sửa
D. Cháo thit, trứng, rau quả
Ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn, cần chọn loại nước nào sau đây:
A. Nước thịt
B. Nước cháo
C. Nước đường
D. Nước hoa quả
Ở bệnh nhân lỵ trực khuẩn suy kiêt nặng, nên chọn loại dịch chuyền nào sau:
A. Ringer lactat
B. Moriamin
C. Morihepamin
D. Plasma tươi
Trong điều trị lỵ trực khuẩn, thuốc giảm đau có các tác hại sau, ngoại trừ:
A. Làm chậm thải vi khuẩn
B. Dễ gây sa trực tràng
C. Kéo dài thời gian bệnh
D. Làm bệnh nặng thêm
Để phòng bệnh lỵ trực khuẩn ở nước ta hiện nay, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất:
A. Chủng ngừa vắc- xin chứa vi khuẩn chết
B. Chủng ngừa vắc- xin chứa vi khuẩn sống giảm độc lực
C. Uống thuốc phòng sau khi tiếp xúc với người bệnh
D. Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống
Trong yếu tố tiên lượng nặng của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không phù hợp:
A. Trẻ sơ sinh, người già suy kiêt
B. Vãng khuẩn huyết
C. Đau bụng nhiều
D. Hạ thân nhiệt
Lâm sàng của lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây đúng:
A. Thời kỳ ủ bệnh 2 - 7 ngày
B. Bệnh khởi đột ngột với đau bụng quặn từng cơn kèm đi cầu phân nhầy máu
C. Ở thời kỳ toàn phát bệnh nhân thường sốt cao hơn thời kỳ khởi phát
D. Triệu chứng mót rặn bao giờ cũng có
Chẩn đoán xác định lỵ trực khuẩn dựa vào:
A. âm sàng + dịch tễ
B. Lâm sàng + công thức máu
C. Cấy phân + dịch tễ
D. Lâm sàng + cấy phân
Chẩn đoán phân biệt lỵ trực khuẩn và hội chứng lỵ do các vi khuẩn khác chủ yếu dựa vào các dấu hiệu sau, ngoại trừ:
A. Cấy phân
B. Tính chất phân
C. Dấu hiệu mót rặn
D. Triệu chứng đau bụng
Để phòng chống sự lây lan của bệnh lỵ trực khuẩn tại các cơ sở y tế cần thực hiện các biện pháp sau, ngoại trừ:
A. Cung cấp đủ nước và xà phòng rửa tay
B. Rửa ty sạch bằng xà phòng trước và sau khi khám bệnh
C. Không được phân những nhân viên phục vụ bệnh nhân lỵ vào việc nấu ăn
D. Không đổ phân bệnh nhân vào nhà vệ sinh chung
Về việc dùng kháng sinh để phòng bệnh lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không đúng:
A. Không có kết quả
B. Làm tăng tỷ lệ kháng thuốc
C. Làm cho việc điều tra bệnh trở nên khó khăn
D. Làm giảm tỷ lệ mắc bệnh
Trong phòng bệnh cá nhân lỵ trực khuẩn, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất:
A. Xữ lý tốt nước thải và nước uống
B. Xây dựng hố xí hợp vệ sinh
C. Phát hiện và điều trị người lành mang trùng
D. Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống
Trong vệ sinh ăn uống và vệ sinh thực phẩm, để phòng lỵ trực khuẩn, câu nào sau đây không đúng:
A. Không ăn các thức ăn tươi
B. Đun nấu thức ăn cho đến khi chín
C. Ăn thức ăn khi còn nóng
D. Rửa tay bằng xà phòng trước khi nấu ăn, trước khi ăn uống và sau đại tiểu tiện
Shigella là một loại trực khuẩn gram(-), di động, thuộc họ Enterobacteriaceae?
A. Đúng
B. Sai
Ở các nước đang phát triển, có thể xảy ra các vụ dịch lỵ trực khuẩn lớn với tỷ lệ tử vong có nơi lên đến 15 %?
A. Đúng
B. Sai
Không nên cho bệnh nhân bị lỵ trực khuẩn ăn nhiều chất đạm vì tổn thương ở ruột gây giảm hấp thu chất dinh dưỡng?
A. Đúng
B. Sai
Để phòng chống lỵ trực khuẩn không được ăn các thức ăn chưa được nấu chín?
A. Đúng
B. Sai
Hiện nay vaccin phòng bệnh lỵ trực khuẩn chứa vi khuẩn sống giảm độc lực đã được ứng dụng có kết quả ở nhiều nước trên thế giới?
A. Đúng
B. Sai
Nhiễm não mô cầu là bệnh:
A. Của trẻ em
B. Của người lớn
C. Của bất cứ lứa tuổi nào
D. Tất cả mọi người trừ người già
Não mô cầu không gây bệnh nào sau đây:
A. Viêm màng não mủ
B. Viêm phổi
C. Chảy máu thượng thận
D. Viêm não
Nhiễm trùng huyết não mô cầu:
A. Luôn luôn là bệnh tối cấp, nguy hiểm
B. Có thể tối cấp, nhưng cũng có thể mạn tính
C. Sau đợt nhiễm trùng huyết thường gây viêm màng não mủ
D. Là hậu quả của viêm màng não mủ không điều trị
Dấu hiệu nào sau đây không là tiên lượng nặng của nhiễm trùng huyết não mô cầu:
A. Các ban xuất huyết tụ lại thành mảng lớn một cách nhanh chóng
B. Huyết áp hạ
C. Không có viêm màng não mủ kèm theo, nhất là ở trẻ em
D. Có viêm khớp kèm theo
Chúng ta có thể tìm được não mô cầu trong bối cảnh nhiễm trùng huyết khi:
A. Cấy máu
B. Cấy bệnh phẩm ở những mảng họai tử ở ban xuất huyết
C. Dịch não tủy nếu có viêm màng não đi kèm
D. Bất cứ dịch nào của cơ thể
Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể phân biệt được với các vi khuẫn khác nhờ vào:
A. Bạch cầu đa nhân trung tính trong dịch não tủy rất nhiều so với các vi khuẫn khác
B. Đường dịch não tủy rất giảm, thậm chí chỉ còn vết
C. Luôn luôn có nhiễm trùng huyết và viêm màng não mủ đồng thời
D. Không thể phân biệt được với các vi khuẫn khác
Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể dẫn đến biến chứng:
A. Tổn thương các dây thần kinh sọ não như dây VIII, dây II
B. Não úng thủy
C. Dày dính màng não
D. Dãn não thất
Câu nào sau đây không đúng trong nguyên tắc điều trị nhiễm trùng huyết do não mô cầu là:
A. Điều trị ngay tức khắc không chờ kết quả xét nghiệm
B. Trước khi cho kháng sinh, phải lấy bệnh phẩm xét nghiệm tìm vi khuẫn
C. Phải dùng ngay liều cao đường tĩnh mạch kháng sinh
D. Dùng ngay Penicilline G liều cao vì là thuốc đặc hiệu cho não mô cầu
Kháng sinh xử dụng sớm trong viêm màng não mủ khi chưa có xét nghiệm vi khuẫn là:
A. Penicilline G vì có thể điều trị tốt não mô cầu, phế cầu là những vi khuẫn thường gây viêm màng não mủ nhất
B. Cephalosporine thế hệ 3
C. Chloramphenicol TM vì thuốc nầy thấm qua hàng rào máu não rất tốt
D. Phối hợp Penicilline G TM với Gentamycine TB
Khi xẩy ra dịch não mô cầu, những người có nguy cơ cao có thể đề phòng bằng các thuốc:
A. Rifampicin
B. Amoxicilline
C. Peniciliine G
D. Cephalexin
Câu nào sau đây không đúng: Ngoài bệnh cảnh nhiễm trùng huyết và viêm màng não mủ, não mô cầu có thể gây bệnh?
A. Ở khớp
B. Ở da
C. Thượng thận
D. Ở thận
Nhiễm trùng huyết do não mô cầu có thể:
A. Có thể kèm theo viêm màng não mủ
B. Có thể gây chảy máu thượng thận
C. Có thể kèm viêm phổi
D. Kèm viêm thận, bể thận
Não mô cầu có thể gây các bệnh cảnh sau, ngoại trừ:
A. Viêm khớp
B. Viêm màng trong tim
C. Viêm màng não mủ
D. Viêm đa rễ thần kinh
Một bệnh nhân bị viêm màng não do não mô cầu (cấy NNT +). Kháng sinh đồ nhạy cảm Gentamycine, Ceftriaxon, Cefotaxime. Đã dùng Cephlosporin thế hệ 3 tĩnh mạch trước khi có kết quả. Bệnh nhân rất nghèo, trẻ, tiền sử không có bệnh gì. Thái độ xử trí đúng nhất là:
A. Dùng Gentamycine vì rẻ tiền mà vẫn diệt được vi khuẫn
B. Có thể dùng gentamycine nếu kiểm tra chức năng thận bệnh nhân bình thường
C. Vẫn phải dùng tiếp Cepholosporin thế hệ 3
D. Phối hợp cả hai kháng sinh: gentamycine và một cephlosporin thế hệ 3
Câu 13:
Cơ địa nào sau đây dễ mắc bệnh do não mô cầu:
A. Suy dinh dưỡng
B. Nghiện rượu
C. Thiếu bổ thể bẩm sinh
D. Ðang mắc một bệnh mạn tính khác
Vi khuẫn não mô cầu thường khu trú ở:
A. Ở mũi hầu
B. Trong đàm dãi
C. Trên da
D. Trong dịch não tuỷ
Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể có di chứng:
A. Tổn thương dây thần kinh số VIII
B. Dày vách não thất
C. Rối loạn trí nhớ về sau
D. Viêm đa rễ thần kinh
Trong bệnh cảnh nhiễm não mô cầu, tử vong nhanh thường do:
A. Nhiễm trùng huyết kèm viêm màng não mủ
B. Nhiễm trùng huyết cấp không có viêm màng não mủ
C. Viêm màng não mủ
D. Hội chứng Waterhouse-Friderichsen
Ở Việt Nam hiện nay khi có người nhiễm não mô cầu, phòng bệnh cho người khác bằng cách:
A. Tiêm vắc xanh phòng não mô cầu
B. Dùng thuốc
C. Cách ly người mang vi khuẫn
D. Không phòng vì não mô cầu không lây
Thuốc nào sau đây được khuyên dùng cho phụ nữ có thai để phòng nhiễm não mô cầu:
A. Rifampicin
B. Bactrim
C. Orfloxacin
D. Ceftriaxone
Trong nhiễm não mô cầu thể tối cấp, bệnh nhân vừa nhiễm trùng huyết vừa có biểu hiện viêm màng não?
A. Đúng
B. Sai
Tử vong trong nhiễm não mô cầu thể tối cấp chủ yếu là do xuất huyết dưới da quá nhiều gây sốc giảm thể tích với sốc nhiễm trùng đồng thời?
A. Đúng
B. Sai
Nhiễm não mô cầu có thể gây viêm khớp:
A. Đúng
B. Sai
Khi phát hiện một trường hợp nhiễm não mô cầu, cần cách ly ngay người bệnh để tránh lây lan cho những người chung quanh?
A. Đúng
B. Sai
Bệnh uốn ván là một bệnh:
A. Thường gây ra các vụ dịch lớn
B. Chỉ xuất hiện từng trường hợp lẻ tẻ
C. Hiện nay gặp chủ yếu ở trẻ sơ sinh
D. Thường gặp ở vùng dịch tễ uốn ván
Tỷ lệ tử vong cao nhất trong bệnh uốn ván gặp ở:
A. thể uốn ván toàn thân
B. uốn ván thể đầu có kèm liệt mặt
C. uốn ván chi
D. uốn ván cục bộ
Điều kiện không thuận lợi để bào tử uốn ván chuyển sang dạng vi khuẩn hoạt động là:
A. vết thương được khâu kín và băng bó kỹ
B. vết thương bị viêm nhiễm, hoại tử
C. vết thương được cắt lọc, sát trùng bằng Oxy già
D. còn mảnh xương chết trong vết thương