50 câu hỏi
Tốc độ quay của đĩa cứng liên quan tới:
Dung lượng của ổ đĩa
Dung lượng và tốc độ của ổ đĩa
Thời gian ghi/đọc thông tin trên đĩa
Thời gian truy tìm các Sector
Địa chỉ từ C8000 đến C9FFF có bao nhiêu KROM tương ứng
32 KROM
8 KROM
16 KROM
128 KROM
Bộ đồng xử lý toán học có chức năng trợ giúp CPU xử lý
Các phép toán số học và logic với tốc độ nhanh và độ chính xác cao
Các phép toán số học với số dấu chấm động với tốc độ nhanh
Các phép toán lượng giác với độ chính xác cao
Các phép toán số học với số dấu chấm động, các phép tinh logarit và lượng giác
Trong chế độ thực địa chỉ vật lý của ô nhớ trong bộ nhớ vật lý được xác định từ địa chỉ logic như sau
Địa chỉ vật lý = địa chỉ nền đoạn+Địa chỉ offset
Địa chỉ vật lý = địa chỉ đoạn*10002+Địa chỉ offset
Địa chỉ vật lý = địa chỉ đoạn*16h+Địa chỉ offset
Địa chỉ vật lý = địa chỉ đoạn*10+Địa chỉ offset
Địa chỉ nền đoạn nhớ
là địa chỉ vật lý của ô nhớ có địa chỉ vật lý cao nhất trong đoạn nhớ đó
là địa chỉ vật lý của ô nhớ có địa chỉ vật lý thấp nhất trong đoạn nhớ đó
được xác định bằng Địa chỉ đoạn*10
được xác định bằng Địa chỉ đoạn *10002
Chọn ý đúng nhất: Trong máy vi tính, RAM
Là bộ nhớ chính trong máy tính
Có chức năng chứa các phần mềm hệ thống (hệ điều hành)
Có chức năng chứa dữ liệu của Chuong trình ứng dụng
Là viết tắt của cụm từ Random Access Memory
Lệnh chuyển dữ liệu MOV [2345h], AX thực hiện công việc
chuyển giá trị 2345 vào thanh ghi AX
chuyển giá trị trong ô nhớ DS:[2345h] vào AX
chuyển giá trị trong AX vào ô nhớ DS:[2345h]
chuyển giá trị trong ô nhớ SS:[2345h] vào AX
Kết quả của lệnh chuyển dữ liệu MOV [2345h],[72h] là:
Lỗi vì không chuyển trực tiếp giá trị từ ô nhớ sang ô nhớ
Chuyển giá trị ô nhớ [72 h] vào ô nhớ [2345h].
Chuyển giá trị ô nhớ [72 h] vào ô nhớ DS:[2345h].
Hoán đổi giá trị của 2 ô nhớ : 2345h và 72h
Trong kiến trúc xử lý 16 bít, cặp thanh ghi DS: SI
trỏ đến ô nhớ trong đoạn dữ liệu
trỏ đến ô nhớ trong đoạn dữ liệu đích
trỏ đến đoạn nhớ chứa ô nhớ trong đoạn dữ liệu
trỏ đến ô nhớ chứa xâu ký tự
Trong kiến trúc CPU 16bits cặp thanh ghi nào quản lý sự hoạt động của đoạn ngăn xếp
SS:SP
CS:IP
BP:SP
DS:SI
Trong CPU với 1 đường ống thực hiện lệnh theo 5 công đoạn thì khi áp dụng kỹ thuật đường ống
tốc độ xử lý lệnh của CPU tăng lên 5 lần
tốc độ xử lý lênh của CPU còn phụ thuộc vào địa chỉ toán hạng
tốc độ xử lý lệnh của CPU chỉ tăng lên thực sự khi thực hiện ở cơ chế đơn nhiệm
tốc độ xử lý lệnh của CPUchỉ tăng lên thực sự khi thực hiện ở cơ chế đa nhiệm
Với lệnh được thực hiện theo 5 giai đoạn thì theo kỹ thuật đường ống
tốc độ xử lý lệnh sẽ tăng lên 5 lần
trong một chu kỳ máy CPU thực hiện được 5 giai đoạn lệnh khác nhau của 5 lệnh
trong một chu kỳ máy CPU thực hiện được 5 giai đoạn của 5 lệnh khác nhau
trong một chu kỳ máy CPU có thể thực hiện được tối đa 5 giai đoạn lệnh khác nhau của 5 lệnh
Với lệnh được thực hiện theo 5 giai đoạn và CPU có 2 đường ống thì theo kỹ thuật xử lý song song mức lệnh
Tốc độ xử lý lệnh sẽ tăng lên 10 lần
Trong một chu kỳ máy CPU thực hiện được 5 giai đoạn của 2 lệnh khác nhau
Trong một chu kỳ máy CPU có thể thực hiện được 2 giai đoạn lệnh giống nhau của nhau của 2 lệnh
Câu trả lời khác
Để thực hiện chương trình đã có trong bộ nhớ thì
CPU nạp toàn bộ các lệnh từ bộ nhớ rồi giải mã ,thực hiện
CPU nhập tuần tự các lệnh từ bộ nhớ, giải mã và thực hiện
Bộ nhớ chủ động gửi lệnh và dữ liệu liên quan cho CPU thực hiện
Các lệnh của chương trình đã được giải mã sẵn ở bộ nhớ, CPU chỉ việc nhập và thực hiện
Thành phần quan trọng nhất của máy tính số là:
Bộ nhớ trong
CPU
Bộ nhớ ngoài
Các thiết bị vào/ra dữ liệu
Để thực hiện việc đọc/ghi dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ cần sử dụng đến
chỉ Bus dữ liệu là đủ
Bus dữ liệu để truyền dữ liệu và bus điều khiển để điều khiển việc truyền dữ liệu
Bus dữ liệu và bus địa chỉ
Cả bus dữ liệu bus điều khiển và bus địa chỉ
Trong máy vi tính PC địa chỉ vật lý của các thiết bị vào/ra do:
Hệ điều hành gán cho thiết bị
Người sử dụng gán cho thiết bị
Nhà sản xuất gán cho thiết bị
Trình điều khiển gán cho thiết bị
Chương trình đầu tiên máy tính PC thực hiện khi khởi động là:
Chương trình kiểm tra hệ thống POST
Chương trình điều khiển các thiết bị chuẩn
Chương trình đọc cung khởi động
Chương trình quét ROM mở rộng
Trong PC bộ phận phần cứng nào sau đây đóng vai trò điều khiển hầu hết các thiết bị khác:
Bộ nhớ
Ổ đĩa cứng
Bản mạch chính
Vi xử lý trung tâm
Với 24 đường địa chỉ vi xử lý trung tâm có thể quản lý được bộ nhớ vật lý với dung lượng tối đa là:
24MB
24KB
242Bytes
224 Bytes
Những chương trình đầu tiên được thực hiện khi khởi động máy vi tính PC nằm ở:
Bộ nhớ RAM
ổ đĩa khởi động
Bộ nhớ ROM
Thiết bị CMOS
Trong cơ chế quản lý bộ nhớ theo phân đoạn chế độ thực sử dụng 20 bits địa chỉ, địa chỉ đoạn được hiểu là:
Địa chỉ của đoạn nhớ
Địa chỉ vật lý của ô nhớ nền đoạn
16 bits cao nhất của địa chỉ vật lý ô nhớ nền đoạn
Địa chỉ logic của ô nhớ nền đoạn
Máy tính không thể chạy được các chương trình được khi không có:
Bộ nhớ
Bàn phím
Màn hình
Chuột
Khẳng định nào là SAI trong các khẳng định sau:
Thiết bị ngoại vi được kết nối với CPU thông qua thiết bị giao diện
Thiết bị giao diện nào thường cũng có 3 loại thanh ghi:dữ liệu, điều khiển, trạng thái
Thiết bị giao diện được thiết kế tuân theo 1 chuẩn nào đó
Sự có mặt của thiết bị giao diện là không cần thiết khi tốc độ làm việc của thiết bị ngoại vi ngang bằng với tốc độ làm việc của CPU
Bus địa chỉ trong máy tính
Truyền các tín hiệu địa chỉ từ bộ nhớ tới CPU
Truyền các tín hiệu địa chỉ từ CPU tới bộ nhớ và tới các thiết bị vào ra(1)
Dùng đề truyền các tín hiệu địa chỉ từ DMAC tới bộ nhớ, từ DMAC tới các thiết bị vào/ra(2)
Kết hợp (1) và (2)
Mã lệnh là:
Mật mã cho biết lệnh cần thực hiện nằm ở đâu trong bộ nhớ
Chuỗi số nhị phân chứa thông tin về các thao tác cần thiết để thực hiện lệnh
Chuỗi số nhị phân chỉ ra lệnh nằm ở đâu trong bộ nhớ
Là chuỗi số nhị phân do người lập trình gán cho câu lệnh
Khả năng quản lý bộ nhớ vật lý của CPU phụ thuộc vào
Số đường bus địa chỉ
Số đường bus dữ liệu
Các đường địa chỉ và đường dữ liệu
Số lượng đường địa chỉ và đường dữ liệu
Trong một đoạn chương trình viết bằng ASM có đoạn mã sau: MOV Ax,[Bx] ;Ý nghĩa của lệnh trên là
Đưa nội dung của BX vào Ax
Đưa nội dung ô nhớ có địa chỉ logic nằm trong Bx vào Ax
Đưa nội dung ô nhớ có địa chỉ vật lý nằm trong Bx vào Ax
Đưa nội dung ô nhớ có địa chỉ đoạn nằm trong DS, địa chỉ offset nằm trong Bx vào Ax
Trong cơ chế quản lý phân đoạn chế độ bảo vệ, bộ mô tả đoạn nằm trong
Bảng LDT, GDT hoặc IDT
Chỉ nằm trong LDT
Chỉ nằm trong GDT
Nằm ở GDT và LDT
Thực hiện lệnh theo cơ chế đường ống
Làm tăng tốc độ thực hiện lệnh lên nhiều lần so với cách thực hiện tuần tự hết các giai đoạn của lệnh rồi mới chuyển sang lệnh khác (1)
Chỉ thực hiện được với vi xử lý intel pentium trở đi (2)
Cũng có trường hợp làm giảm tốc độ thực hiện lệnh (3)
Kết hợp (1) và (3)
Hoạt động đa nhiệm trong PC được hiểu là
Các nhiệm vụ được thực hiện song song tại cùng một thời điểm
Các nhiệm vụ được thực hiện xen kẽ nhau
Các nhiệm vụ được thực hiện tuần tự, thực hiện xong nhiệm vụ này rồi chuyển sang thực hiện nhiệm vụ khác
CPU có thể thực hiện được nhiều nhiệm vụ
Trong kỹ thuật song song mức lệnh ILP
Các lệnh được thực hiện song song bởi 2 CPU
Các lệnh được thực hiện đồng thời trên nhiều đường ống khác nhau
Trong bất kì trường hợp nào cũng thực hiện được song song các lệnh trên các đường ống
Chỉ có các lệnh có liên quan đến nhau mới có thể được thực hiện song song trên các đường ống
Trong cơ chế quản lý bộ nhớ trong chế độ thực ES : OFFSET trỏ tới
Ô nhớ trong đoạn mã lệnh
Ô nhớ trong đoạn dữ liệu
Ô nhớ trong đoạn mở rộng
Ô nhớ trong đoạn ngăn xếp
Khẳng định nào là đúng
Thời gian để truy xuất dữ liệu từ bộ nhớ ROM ngắn hơn so với thời gian để truy xuất dữ liệu từ bộ nhớ RAM
Người lập trình có thể thay đổi nội dung bộ nhớ ROM qua chương trình
Không nhất thiết phải cần đến nguồn nuôi khi muốn đọc dữ liệu từ ROM
Tốc độ đọc dữ liệu từ bộ nhớ ROM chậm hơn so với tốc độ đọc dữ liệu từ bộ nhớ RAM
Trong chế độ thực ô nhớ có địa chỉ logic 3ACFh:1000h có địa chỉ vật lý là
4BCF0h
3BCE0h
3BCF0h
3BDF0h
Trong chế độ thực ô nhớ có địa chỉ logic 3001h:A599h có địa chỉ vật lý là
3A5A9h
3A609h
D59Ah
3A59Ah
Trong chế độ thực ô nhớ có địa chỉ vật lý là 4BCE0h có thể tương ứng với địa chỉ logic:
4ACEh:1010h
4ACEh:1100h
4BCEh:0010h
4 BCDh:0010h
Trong chế độ thực 2 ô nhớ có địa chỉ logic 3000h:A599h và 3001h:A589h là 2 ô nhớ
Có địa chỉ vật lý liền kề
Có cùng địa chỉ vật lý
Thuộc 2 đoạn nhớ và có địa chỉ vật lý khác nhau
Có địa chỉ vật lý sai khác nhau 10h
Khi chạy đoạn chương trình: for i:= 1 to length(st) do writeln(st[i]). Với st là xâu ký tự thì nội dung thanh ghi
DI tăng lên 1 sau mỗi lần lặp
DI và SI giảm đi 1 sau mỗi lần lặp
SI tăng lên 1 sau mỗi lần lặp
DI và SI tăng lên 1sau mỗi lần lặp
Khi chạy đoạn chương trình: for i:=length(st) down to 1 do writeln(st[i]). Với st là xâu ký tự thì nội dung thanh ghi
DI và SI tăng lên 1sau mỗi lần lặp
DI và SI giảm đi 1 sau mỗi lần lặp
SI giảm đi 1 sau mỗi lần lặp
DI giảm đi 1 sau mỗi lần lặp
Khi CPU thực hiện phép tính 10012 – 10112 thì kết quả thực hiện phép tính sẽ tác động lên bit cờ
CF
AF
SF
ZF
Khi CPU thực hiện lệnh với số lần lặp là 10 thì giá trị bắt đầu của
Thanh ghi CX=000Ah
Thanh ghi CX=10h
Byte cao của thanh ghi CX bằng 0000 1010b
Byte thấp của thanh ghi CX bằng 00001010b
Khi CPU thực hiện lệnh vào ra dữ liệu với thiết bị có địa chỉ là 301h thì giá trị các bit trong thanh ghi DX là
00000011000000012
0011000000012
11000000012
Giá trị khác với các giá trị đã nêu trên
Giả sử CPU có 24 bits địa chỉ và bộ mô tả đoạn nhớ trong chế độ bảo vệ có giá trị XXXX789100006000h thì địa chỉ nền của đoạn nhớ sẽ là
006000h
891000h
910000h
789100h
Khi CPU thực hiện lệnh theo kỹ thuật song song mức lệnh thì cách viết lệnh nào sau đây là hợp lý hơn
a:= x + 10; b:=a + 10; (1)
a:= x + 10; b:=x + 20; (2)
b:= x + 20; a:=b -10; (3)
Cả (1) (2) (3) đều không thể thực hiện được theo kỹ thuật song song mức lệnh
Khi thiết kế một máy tính trong một số trường hợp đặc biệt có thể bỏ qua (các) thành phần sau:
Bộ nhớ(ROM,RAM)
CPU
Thiết bị nhập dữ liệu
ROM
Khi AH có giá trị là 12, AL có giá trị là 13 thì Ax có giá trị là
1234
1234h
0C0Dh
0D0Ch
Phép cộng nào sau đây không thực hiện được
Phép cộng AH và AL
Phép cộng BH và DL
Phép cộng CX và AL
Phép cộng CX và AX
Trong máy tính số, bộ nhớ DRAM được coi là
Bộ nhớ bán dẫn tĩnh
Bộ nhớ bán dẫn động
Bộ nhớ Cache
Bộ nhớ bán dẫn
Cấu trúc một khối Cache gồm các phần
Số hiệu thẻ - bit cờ F – khối dữ liệu
Số thứ tự khối cache – bit cờ F – khối dữ liệu
Vị trí khối trong Cache – bit cờ F – khối dữ liệu
Khối dữ liệu – số thứ tự khối cache - Vị trí khối trong Cache
