25 câu hỏi
Phát biểu nào sau đây là sai:
Mzi 1 động cơ chỉ có 1 đặc tính cơ nhân tạo.
Quan hệ momen và tốc độ của động cơ được gọi là được tính cơ của động cơ điện.
Để đánh giá độ phục thuộc giữa tốc độ và mô men động cơ người ta sử dụng độ cứng đặc tính cơ.
Đạo hàm của M theo tốc độ các lớn thì đặc tính càng cứng.
Phát biểu nào sau đây là sai:
Đặc điểm của kích từ độc lập là dòng điện kích từ và từ thông động cơ phụ thuộc vào dòng điện phần ứng.
Mzi động cơ có 1 đặc tính cơ tự nhiên xác định bởi các số liệu định mức của nó.
Hãm tái sinh của ĐC MC kích từ độc lập xảy khi tốc độ động cơ lớn hơn tốc độ không tải lý tưởng.
Hãm ngược của ĐC MC kích từ độc lập xảy khi động cơ quay ngược chiều tốc độ không tải lý tưởng.
Phát biểu nào sau đây là sai:
Hãm tái sinh của ĐC MC kích từ độc lập xảy khi tốc độ động cơ nhỏ hơn tốc độ không tải lý tưởng.
Đặc điểm của kích từ độc lập là dòng điện kích từ và từ thông động cơ không phụ thuộc vào dòng điện phần ứng.
Hãm tái sinh của ĐC MC kích từ độc lập xảy khi tốc độ động cơ lớn hơn tốc độ không tải lý tưởng.
Hãm ngược của ĐC MC kích từ độc lập xảy khi động cơ quay ngược chiều tốc độ không tải lý tưởng.
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Hãm ngược thường được dùng để dừng máy, hoặc để hạ các tải trọng nặng trong máy nâng, cần trục với tốc độ ổn định.
Đặc điểm của kích từ độc lập là dòng điện kích từ và từ thông động cơ phụ thuộc vào dòng điện phần ứng.
Quan hệ momen và tần số của động cơ được gọi là được tính cơ của động cơ điện.
Độ cứng có giá trị lớn ta có đặc tính cơ mềm, có giá trị nhỏ đặc tính cơ cứng.
Đáp án nào không phải là đặc tính nhân tạo của ĐC MC kích từ độc lập:
Đặc tính nhân tạo khi thay đổi tần số.
Đặc tính nhân tạo biến trở
Đặc tính nhân tạo khi thay đổi điện áp phần ứng.
Đặc tính nhân tạo khi thay đổi từ thông
Đặc tính cơ nhân tạo là đặc tính:
Khi một trong các thông số lêch khỏi giá trị định mức.
Động cơ làm việc ở thông số định mức
Động cơ làm việc ở trạng thái quá độ.
Động cơ làm việc trạng thái xác lập.
Trong hệ thống truyền động điện, bộ phận để biến đổi điện năng thành cơ năng cung cấp cho máy sản xuất là bộ phận nào sau đây:
Động cơ.
Nguồn.
Bộ biến đổi.
Khâu hồi tiếp.
Trong hệ thống điện, bộ phận có chức năng truyền động lực cơ khí từ trục động cơ đến cơ cấu sản xuất là:
Khâu truyền lực.
Bộ điều khiển.
Hệ thống bánh răng.
Khâu hồi tiếp.
Khi động cơ 1 chiều kích từ độc lập đang hoạt động mà bị mất từ thông đột ngột thì:
Dòng điện phần ứng tăng cao
Dòng điện phần ứng bằng 0.
Tốc độ giảm.
Dòng điện kích từ tăng cao.
Khi tăng tần số của điện áp cấp cho stator và giữ cố định điện áp thì khả năng kéo tải của động cơ không đồng bộ 3 pha sẽ:
Giảm.
Tăng.
Không đổi.
Tăng giảm tùy thuộc điện áp.
Máy điện làm việc ở trạng thái hãm ngược nếu:
Pđiện >0; Pcơ <0
Pđiện <0; Pcơ <0
Pđiện =0; Pcơ <0
Pđiện >0; Pcơ >0
Hãm tái sinh là trạng thái:
Động cơ hoạt động ở chế độ máy phát biến cơ năng thành điện năng và hoàn trả về lưới
Động cơ hoạt động ở chế độ động cơ biến cơ năng thành điện năng và hoàn trả về lưới
Động cơ hoạt động ở chế độ động cơ biến cơ năng thành điện năng tiêu thụ trên điện trở phụ
Động cơ hoạt động ở chế độ động cơ biến cơ năng thành nhiệt năng trên điện trở phụ
Một động cơ điện một chiều kích từ độc lập có các thông số sau: Pđm = 19,8kW; Uđm = 220V; Iđm = 125A; nđm = 2500v/p. Xác định điện trở phần ứng
0.5 ohm
1 ohm
2.5 ohm
0.2 ohm
Cho động cơ DC kích từ độc lập có các thông số: 220 V, 200 A, 800 v/ph, 0,06 ohm. Tính sức điện động cảm ứng trong phần ứng khi tốc độ động cơ là 600 v/ph.
156V
200V
220V
100V
Khi thay đổi số cặp cực trong động cơ KĐB 3 pha lúc đó tốc độ sẽ thay đổi theo tỉ lệ (tốc độ trước/tốc độ sau):
0,5
0,25
0,75
1
Độ cứng của đặc tính cơ |β| là tỉ số:
∆M/∆ω
∆U/∆ω
∆Φ /∆ω
∆I/∆ω
Hệ thống Truyền Động Điện đạt trạng thái xác lập khi:
∆ω /∆t = 0
M ≥ Mc
∆M/∆ω = 0
M < Mc
Hãm tái sinh xảy ra khi:
Uư < Eư , M.ω < 0
Pđ < 0, Pcơ 0
Uư > Eư, M.ω < 0
Pđ > 0, Pcơ < 0
Đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ được thể hiện qua hàm số:
M = f(s)
I = f(s)
M = f(Iư)
M = f(ϕ)
Đặc tính cơ tự nhiên của động cơ được khảo sát khi:
Vận hành với các thông số định mức của động cơ
Vận hành với sự thay đổi của điện áp
Vận hành với sự thay đổi của từ thông
Vận hành với sự thay đổi của điện trở
Quá trình hãm động cơ điện xảy ra khi xảy ra khi:
M.ω < 0
M.ω > 0
M.ω ≤ 0
M.ω ≥ 0
Vì sao trong quá trình hãm ngược động cơ điện 1 chiều kích từ độc lập cần điện trở phụ:
Để hạn chế dòng điện hãm ban đầu và để thay đổi hệ số góc của đặc tính hãm.
Để giảm tổn thất trong mạch.
Để thay đổi hệ số góc của đặc tính hãm
Để giảm tổn thất trong mạch và để thay đổi hệ số góc của đặc tính hãm.
Cho động cơ DC Kích Từ Độc Lập Có PĐm=6,6 kW; U Đm=220 V; I Đm=35 A. Điện Trở Phần ứng Có Thể Tính Gần Đúng Với Giá Trị Như Sau:
0,45
0,55
0,8
1
Để tiến hành hãm ngược động cơ không đồng bộ ba pha rotor lồng sóc. Chọn đáp án sai:
Đảo chiều quay động cơ
Thêm điện trở phụ vào rotor
Cấp nguồn một chiều vào stator
Giảm điên áp
Đặc tính cơ của động cơ điện là quan hệ giữa
Tốc độ quay và momen của động cơ
Tốc độ quay và nhiệt độ của động cơ
Tốc độ quay và điện trở của động cơ
Tốc độ quay và dòng điện của động cơ
