vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm tổng hợp Toán kinh tế có đáp án - Phần 1
Quiz

100+ câu trắc nghiệm tổng hợp Toán kinh tế có đáp án - Phần 1

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp4 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm phương án tối ưu của bài toán:

Tìm phương án tối ưu của bài toán:  (ảnh 1)

Tìm phương án tối ưu của bài toán:  (ảnh 2)

x* = (1; 0)

x* = (3; 0)

x* = (0; 3)

Cả ba câu trên đều sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử phương án tối ưu của bài toán mở rộng (bài toán M) là x*= (−2; −3; 0; 1; 2) với x5 là ẩn giả. Khi đó phương án tối ưu của bài toán xuất phát là:

= (−2; −3; 0; 1)

= (−2; −3; 1)

Không tồn tại

= (−2; −3)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử phương án tối ưu của bài toán mở rộng (bài toán M) là x* = (-3; 0; 1; 0), với x4 là ẩn giả. Khi đó phương án tối ưu của bài toán xuất phát là:

= (−3;1;0)

= ( −3;0;1)

Không tồn tại

= (−3;1)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm phương án tối ưu của bài toán:

Tìm phương án tối ưu của bài toán:   (ảnh 1)

Tìm phương án tối ưu của bài toán:   (ảnh 2)

x* = (2;5)

x* = (0;0)

x* = (6;4)

Cả ba câu trên đều sai

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm phương án tối ưu của bài toán:

Tìm phương án tối ưu của bài toán:   (ảnh 1)

Tìm phương án tối ưu của bài toán:   (ảnh 2)

x* = (1;2)

x* = (3;4)

x* = (9;5)

Cả ba câu trên đều sai

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bài toán quy hoạch tuyến tính: 

Cho bài toán quy hoạch tuyến tính:   Véctơ nào sau đây là một phương án của bài toán: (ảnh 1)

Cho bài toán quy hoạch tuyến tính:   Véctơ nào sau đây là một phương án của bài toán: (ảnh 2)

Véctơ nào sau đây là một phương án của bài toán:

x(1) = (0; 5;29;0;7;0)

x(2) = (0;5;29;0;7)

x(3) = (5;0;29;0;7)

Cả ba câu trên đều sai

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho quan hệ kinh tế Y = F(X). Xét tại điểm X0, giả sử biên tế của Y là 4,5 và trung bình của Y là 1,6. Tìm hệ số co giãn của Y theo X tại X0.

2,8125

2,1

4,9

Cả ba câu trên đều sai

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm tổng chi phí TC = 5K + 4L; với K là vốn, L là lao động. Điều kiện cần để tổng chi phí đạt cực tiểu thỏa ràng buộc F(K, L) = Q0 ( Q0 là mức sản lượng cho trước) là:

A. Cho hàm tổng chi phí TC = 5K + 4L; với K là vốn, L là lao động. Điều kiện cần để tổng chi phí đạt cực tiểu thỏa ràng buộc F(K, L) = Q0 ( Q0 là mức sản lượng cho trước) là: (ảnh 1)

B. Cho hàm tổng chi phí TC = 5K + 4L; với K là vốn, L là lao động. Điều kiện cần để tổng chi phí đạt cực tiểu thỏa ràng buộc F(K, L) = Q0 ( Q0 là mức sản lượng cho trước) là: (ảnh 2)

C. Cho hàm tổng chi phí TC = 5K + 4L; với K là vốn, L là lao động. Điều kiện cần để tổng chi phí đạt cực tiểu thỏa ràng buộc F(K, L) = Q0 ( Q0 là mức sản lượng cho trước) là: (ảnh 3)

Cả ba câu trên đều sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là . Hãy giải thích ý nghĩa của phần tử a12? (ảnh 1). Hãy giải thích ý nghĩa của phần tử a12?

a12 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 2 thì ngành 1 phải cung cấp trực tiếp cho ngành này một giá trị sản lượng là a12 = 0,15

a12 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 1 thì ngành 2 phải cung cấp trực tiếp cho ngành này một giá trị sản lượng là a12 = 0,15

a12 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng của ngành 2 thì ngành 1 phải sản xuất một lượng sản phẩm là a12 = 0,15

Tất cả các đáp án khác đều đúng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là . Hãy tìm vector tổng sản lượng khi vector nhu cầu cuối cùng là x = (10;10). (ảnh 1). Hãy tìm vector tổng sản lượng khi vector nhu cầu cuối cùng là x = (10;10).

X = (13, 4; 14,1)

X = (12,5; 14,1)

X = (13, 4; 15,1)

X = (30; 20)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là . Hãy tìm vector nhu cầu cuối cùng biết tổng cầu X = (200;400). (ảnh 1). Hãy tìm vector nhu cầu cuối cùng biết tổng cầu X = (200;400).

x = (120;320)

x = (100;320)

x = (100;220)

Tất cả các đáp án khác đều sai.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là . Tính c21 biết C=(E−A)-1. (ảnh 1). Tính c21 biết C=(E−A)-1.

c21 = 0, 256

c21 = 0,356

c21 = 0, 456

c21 = 0,156

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là . Nêu ý nghĩa của c22 biết C=(E−A)-1. (ảnh 1). Nêu ý nghĩa của c22 biết C=(E−A)-1.

c22 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 2 thì ngành 1 phải cung cấp trực tiếp cho ngành này một giá trị sản lượng là c22 =1,15.

c22 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 1 thì ngành 2 phải cung cấp trực tiếp cho ngành này một giá trị sản lượng là c22 =1,15.

c22 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng của ngành 2 thì ngành 2 phải sản xuất một lượng sản phẩm là c22 =1,15.

Tất cả các đáp án khác đều sai.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mô hình thị trường 2 hàng hóa: 

Cho mô hình thị trường 2 hàng hóa:  ;  Hãy xác định giá cân bằng. (ảnh 1) ; Cho mô hình thị trường 2 hàng hóa:  ;  Hãy xác định giá cân bằng. (ảnh 2)

Hãy xác định giá cân bằng.

p1 = 6; p2 = 4

p1= 4; p2 = 4

p1 = 4; p2 = 6

Đáp án khác.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm cung S, hàm cầu D về một loại hàng hóa: 

S = 0,1p2 + 5p − 10; D= Cho hàm cung S, hàm cầu D về một loại hàng hóa: S = 0,1p2 + 5p − 10; D=  với p là giá của hàng hóa. Với điều kiện nào của p thì cung và cầu đều dương? (ảnh 1)với p là giá của hàng hóa. Với điều kiện nào của p thì cung và cầu đều dương?

p > 2

p < 2

p > 5

p < 5

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mô hình thu nhập quốc dân: Cho mô hình thu nhập quốc dân: . Tìm trạng thái cân bằng khi I0=200; G0=900. (ảnh 1). Tìm trạng thái cân bằng khi I0=200; G0=900.

A. Cho mô hình thu nhập quốc dân: . Tìm trạng thái cân bằng khi I0=200; G0=900. (ảnh 2)

B. Cho mô hình thu nhập quốc dân: . Tìm trạng thái cân bằng khi I0=200; G0=900. (ảnh 3)

C. Cho mô hình thu nhập quốc dân: . Tìm trạng thái cân bằng khi I0=200; G0=900. (ảnh 4)

D. Cho mô hình thu nhập quốc dân: . Tìm trạng thái cân bằng khi I0=200; G0=900. (ảnh 5)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cầu về cafe nhập khẩu của Nhật (D) phụ thuộc vào giá cafe thế giới (p) và thu nhập bình quân đầu người của Nhật (Y) có dạng: D =Cầu về cafe nhập khẩu của Nhật (D) phụ thuộc vào giá cafe thế giới (p) và thu nhập bình quân đầu người của Nhật (Y) có dạng: D = +p-2. Hệ số co giãn của D theo p, Y tại p=20; Y=400 là: (ảnh 1)+p-2. Hệ số co giãn của D theo p, Y tại p=20; Y=400 là:

εD≈−39,5

εD≈−30,5

εD≈−49,5

Đáp án khác

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm sản xuất Cobb-Douglass: Q=12K0,4Cho hàm sản xuất Cobb-Douglass: Q=12K0,4;(0 (ảnh 1);(0<β<1). Ý nghĩa của β là:

Số % tăng lên của Q khi L tăng lên 1%

Số % tăng lên của Q khi L giảm 1%

Số % tăng lên của Q khi K tăng lên 1%

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình: Cho hệ phương trình: . Tìm m để hệ có vô số nghiệm. (ảnh 1). Tìm m để hệ có vô số nghiệm.

m = 1

m = 3

m = 2

Không có m

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ma trận hệ số đầu vào Cho ma trận hệ số đầu vào , biết rằng đầu ra của 3 ngành đều là 100, kết luận nào sau đây sai? (ảnh 1), biết rằng đầu ra của 3 ngành đều là 100, kết luận nào sau đây sai?

Ngành 3 phải cung cấp lượng nguyên liệu đầu vào với giá trị 70

Tổng nguyên liệu đầu vào có giá trị 200

Ngành 1 phải cung cấp lượng nguyên liệu đầu vào với giá trị 50

Ngành 2 phải cung cấp lượng nguyên liệu đầu vào với giá trị 70

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết lượng cầu Biết lượng cầu  của một mặt hàng A phụ thuộc vào giá bán PA của nó, phụ thuộc vào giá bán PB của một mặt hàng B và được xác định bởi:  = 50 − 5PA − 4PB. Giả sử giá bán hiện tại của hai mặt hà (ảnh 1) của một mặt hàng A phụ thuộc vào giá bán PA của nó, phụ thuộc vào giá bán PB của một mặt hàng B và được xác định bởi: Biết lượng cầu  của một mặt hàng A phụ thuộc vào giá bán PA của nó, phụ thuộc vào giá bán PB của một mặt hàng B và được xác định bởi:  = 50 − 5PA − 4PB. Giả sử giá bán hiện tại của hai mặt hà (ảnh 2) = 50 − 5PA − 4PB. Giả sử giá bán hiện tại của hai mặt hàng lần lượt là PA = P= 5. Phát biểu nào sau đây đúng

Khi PA tăng 1% và PB cố định thì lượng cầu Biết lượng cầu của một mặt hàng A phụ thuộc vào giá bán PA của nó, phụ thuộc vào giá bán PB của một mặt hàng B và được xác định bởi: = 50 − 5PA − 4PB. Giả sử giá bán hiện tại của hai mặt hà (ảnh 3) giảm 5%.

Khi PB tăng 1% và PA cố định thì lượng cầu Biết lượng cầu của một mặt hàng A phụ thuộc vào giá bán PA của nó, phụ thuộc vào giá bán PB của một mặt hàng B và được xác định bởi: = 50 − 5PA − 4PB. Giả sử giá bán hiện tại của hai mặt hà (ảnh 4) giảm 5%.

Khi PB tăng 1% và PA cố định thì lượng cầu Biết lượng cầu của một mặt hàng A phụ thuộc vào giá bán PA của nó, phụ thuộc vào giá bán PB của một mặt hàng B và được xác định bởi: = 50 − 5PA − 4PB. Giả sử giá bán hiện tại của hai mặt hà (ảnh 5) giảm 2,5%.

Khi PA tăng 1% và PB cố định thì lượng cầu Biết lượng cầu của một mặt hàng A phụ thuộc vào giá bán PA của nó, phụ thuộc vào giá bán PB của một mặt hàng B và được xác định bởi: = 50 − 5PA − 4PB. Giả sử giá bán hiện tại của hai mặt hà (ảnh 6) giảm 2,5%.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số f (x, y) = xy – x3 – y3 đạt cực đại địa phương tại điểm

(1; 1)

(-1; -1)

(1; 3)

(1/3; 1/3)

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm và phân phối loại sản phẩm này trên hai thị trường tách biệt. Biết hàm cầu của loại sản phẩm này trên từng thị trường là: QD1 = 300 – P1; QD2 = 400 – P2; với P1 và P2 là giá của hai loại sản phẩm này trên hai thị trường. Hàm chi phí sản xuất của xí nghiệp là C = 100Q + 10 với Q1 + Q2 = Q là sản lượng của doanh nghiệp và Q1, Q2 là lượng hàng phân phối tương ứng trên từng thị trường. Tìm Q1, Q2 để doanh nghiệp có lợi nhuận tối đa.

A. Cho một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm và phân phối loại sản phẩm này trên hai thị trường tách biệt. Biết hàm cầu của loại sản phẩm này trên từng thị trường là: QD1 = 300 – (ảnh 1)

B. Cho một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm và phân phối loại sản phẩm này trên hai thị trường tách biệt. Biết hàm cầu của loại sản phẩm này trên từng thị trường là: QD1 = 300 – (ảnh 2)

C. Cho một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm và phân phối loại sản phẩm này trên hai thị trường tách biệt. Biết hàm cầu của loại sản phẩm này trên từng thị trường là: QD1 = 300 – (ảnh 3)

D. Cho một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm và phân phối loại sản phẩm này trên hai thị trường tách biệt. Biết hàm cầu của loại sản phẩm này trên từng thị trường là: QD1 = 300 – (ảnh 4)

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét mô hình Input – Output mở Leontief có ma trận hệ số đầu vào Xét mô hình Input – Output mở Leontief có ma trận hệ số đầu vào , cho biết sản lượng của ngành 3 là 200 (đơn vị tiền). Chọn mệnh đề đúng. (ảnh 1), cho biết sản lượng của ngành 3 là 200 (đơn vị tiền). Chọn mệnh đề đúng.

Ngành 1 phải cung cấp 500 (đơn vị tiền) cho ngành 3

Ngành 1 phải cung cấp 100 (đơn vị tiền) cho ngành 3

Ngành 1 phải cung cấp 40 (đơn vị tiền) cho ngành 3

Ngành 1 phải cung cấp 80 (đơn vị tiền) cho ngành 3

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết hàm cầu của một mặt hàng xác định bởi QD = (1200 – 2P)0,5, trong đó QD là lượng cầu và P là giá bán. Khi lượng cầu bằng 30 thì hệ số co giãn của nó bằng.

A. Cho biết hàm cầu của một mặt hàng xác định bởi QD = (1200 – 2P)0,5, trong đó QD là lượng cầu và P là giá bán. Khi lượng cầu bằng 30 thì hệ số co giãn của nó bằng. (ảnh 1)

B. Cho biết hàm cầu của một mặt hàng xác định bởi QD = (1200 – 2P)0,5, trong đó QD là lượng cầu và P là giá bán. Khi lượng cầu bằng 30 thì hệ số co giãn của nó bằng. (ảnh 2)

Một kết quả khác

D. Cho biết hàm cầu của một mặt hàng xác định bởi QD = (1200 – 2P)0,5, trong đó QD là lượng cầu và P là giá bán. Khi lượng cầu bằng 30 thì hệ số co giãn của nó bằng. (ảnh 3)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack