25 CÂU HỎI
Mức cổ tức mà một công ty mẹ nhận được khi đầu tư vào công ty con phụ thuộc vào mức đóng góp của công ty mẹ, hệ thống thuế và tỷ giá của quốc gia công ty con hoạt động. Giả sử công ty con hoạt động tại Việt Nam và tại thời điểm quyết định tỉ lệ chia cổ tức đồng Việt Nam giảm giá thì công ty mẹ sẽ ưu tiên xem xét:
A. Giảm tỉ lệ chia cổ tức
B. Tăng tỉ lệ chia cổ tức
C. Tỉ lệ chia cổ tức được giữ nguyên
D. Tất cả đều sai
Trong hoạt động kinh doanh quốc tế, các MNEs có các công ty con ở các quốc gia khác nhau với nhiều hệ thống thuế khác nhau. Trong môi trường hoạt động như vậy, các nhà quản trị tài chính ở các MNEs sẽ:
A. Kiểm soát tài chính ở các công ty con, hoàn thành nghĩa vụ thuế quốc gia
B. Kiểm soát tài chính ở các công ty con, thực hiện chuyển giá ở các công ty con hoạt động không hiệu quả
C. Kiểm soát tài chính ở các công ty con, thực hiện chuyển giá ở các công ty con hoạt động hiệu quả
D. Xây dựng một cấu trúc thuế tối ưu, kết hợp với các kỹ thuật tài trợ
Kỹ thuật chuyển giá là một trong 3 kỹ thuật tài trợ giúp các MNEs thực hiện mục tiêu tối thiểu hóa chi phí thuế toàn cầu. Tuy nhiên, ở góc độ chính phủ, kỹ thuật chuyển giá khó phát hiện bởi lý do quan trọng nào sau đây:
A. Quy trình mua bán giữa các công ty con rất phức tạp
B. Đòi hỏi có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong nước
C. Không có sự hỗ trợ cung của một số quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khi tiếp cận thông tin doanh nghiệp
D. Đó chỉ là phần lãi/lỗ của nội bộ tập đoàn và không ảnh hưởng đến ngân sách hoạt động của chính phủ
Kỹ thuật chuyển giá thông thường được thực hiện trong các trường hợp nào dưới đây:
A. Có các công ty con hoạt động hiệu quả ở nhiều quốc gia, do vậy phải chuyển lợi nhuận để duy trì các công ty hoạt động kém hiệu quả.
B. Có các công ty con hoạt động kém hiệu quả ở một số quốc gia và cần được hỗ trợ để duy trì hoạt động của tập đoàn.
C. Có một số công ty con hoạt động ở các quốc gia có mức thuế suất thấp, hoặc khả năng bảo mật thông tin cao.
D. Thuê các công ty bên ngoài thực hiện các dịch vụ gia tăng để làm tăng giá thành sản phẩm
Khi nào công ty mẹ không tính phí tác quyền hoặc tính phí thấp cho công ty con khi sử dụng dịch vụ và tác quyền của công ty mẹ?
A. Các công ty liên doanh.
B. Mức thuế TNDN của công ty con thấp hơn công ty mẹ.
C. Mức thuế TNDN của công ty con cao hơn công ty mẹ.
D. Giá trị của các phí và tác quyền là không cao.
E. Chưa thể xác định vì thiếu thông tin.
Khi nào công ty mẹ giảm giá xuất khẩu cho các công ty con 100% vốn của mình?
A. Sản phẩm nhập khẩu từ công ty mẹ bị đánh thuế cao.
B. Sản phẩm xuất khẩu cho công ty con bị đánh thuế cao.
C. Tổng chi phí thuế trong trường hợp giảm giá là thấp hơn.
D. Khi công ty mẹ thiếu hụt tài chính.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, tuy nhiên, một số các quốc gia lựa chọn để trở thành thiên đường thuế có mức thuế suất thấp, rất thấp thậm chí bằng 0. Hãy cho biết 3 lý do cho hành động này:
A. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
B. Tạo ngân sách từ các hoạt động rửa tiền, tham nhũng.
C. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động ở trong nước.
D. Tạo ngân sách từ các hoạt động chuyển giá của các MNEs.
E. Tiếp thu công nghệ từ các nước phát triển.
Các quỹ đầu tư lớn trên TTCK Việt Nam như Vina Capital, Indochina Capital, Mekong Capital, Saigon Asset Management Corporation đến từ quốc gia/vùng lãnh thổ nào sau đây?
A. Mỹ
B. Anh
C. Singapore
D. Cayman
E. Hong Kong
Điều nào sau đây là không đúng khi đề cập đến một thiên đường thuế (Tax Haven)?
A. Mức thuế suất thấp, rất thấp thậm chí bằng 0.
B. Mức độ bảo mật thông tin tài sản của các doanh nghiệp và cá nhân với các chính phủ bên ngoài rất cao.
C. Loại hình doanh nghiệp đa dạng, thủ tục thành lập doanh nghiệp dễ dàng cũng như lệ phí thành lập và duy trì doanh nghiệp thấp.
D. Thu nhập bình quân đầu người ở những thiên đường thuế này thấp vì NSNN mất một khoản thu lớn từ thuế
E. Đây là điểm đến lý tưởng của kỹ thuật chuyển giá ở các MNEs
Thiên đường thuế đôi khi còn được xem như là một trung tâm tài chính nước ngoài (Offshore Financial Centers). Lý do quan trọng nào giải thích cho vấn đề này?
A. Những thiên đường này có rất nhiều trung tâm tài chính ở bên ngoài.
B. Tập trung đầu tư tài chính ra bên ngoài.
C. Hoạt động đầu tư tài chính ở trong nước bị hạn chế
D. Tập trung thu hút và quản lý rất nhiều tài sản nước ngoài.
Theo bảng xếp hạng của PricewaterhouseCoopers năm 2013 thì 3 trung tâm tài chính nước ngoài quản lý tài sản toàn cầu lớn nhất là?
A. Thụy Sĩ.
B. Singapore.
C. London
D. Hong Kong.
E. New York
F. Tokyo
Xét quá trình thanh toán của một MNE tại Mỹ với 3 công ty con tại Anh, Đức, Canada như bên dưới (đơn vị: triệu USD). Hãy xác định mức thanh toán ròng giữa các công ty.
A. Công ty mẹ tại Mỹ và công ty con ở Canada nhận ròng 45 triệu USD. Công ty con ở Đức thanh toán 50 triệu USD và công ty con ở Anh thanh toán 40 triệu USD.
B. Công ty mẹ tại Mỹ nhận ròng 55 triệu USD và công ty con ở Canada nhận ròng 45 triệu USD. Công ty con ở Đức thanh toán 50 triệu USD và công ty con ở Anh thanh toán 50 triệu USD.
C. Công ty mẹ tại Mỹ và công ty con ở Canada nhận ròng 45 triệu USD. Công ty con ở Đức thanh toán 50 triệu USD và công ty con ở Anh thanh toán 45 triệu USD.
D. Công ty mẹ tại Mỹ và công ty con ở Canada nhận ròng 45 triệu USD. Công ty con ở Đức thanh toán 40 triệu USD và công ty con ở Anh thanh toán 50 triệu USD.
E. Tất cả đều sai.
Điều nào dưới đây là không đúng khi đề cập đến trung tâm thanh toán bù trừ (Netting center)?
A. Các công ty con không cần phải dự trữ ngoại tệ để thanh toán cho nhau.
B. Vị thế thanh toán ròng tại trung tâm luôn bằng 0.
C. Hoạt động của trung tâm giúp cho quá trình hoàn nhập quỹ nhanh chóng, đồng thời giảm bớt chi phí giao dịch cho bên thứ 3
D. Là nơi tập trung và quản lý lợi nhuận của MNCs.
Tỷ giá của hợp đồng giao ngay (Spot) được xác định bởi:
A. Quan hệ cung cầu của đồng ngoại tệ
B. Sự chênh lệch tỉ lệ lạm phát giữacác đồng tiền
C. Sự chênh lệch tỉ lệ lãi suất giữa các đồng tiền
D. Các yếu tố kinh tế – chính trị khác
E. Tất cả đều sai
Tỷ giá của các sản phẩm trên thị trường tiền tệ phái sinh được xác định bởi:
A. Quan hệ cung cầu của đồng ngoại tệ
B. Sự chênh lệch tỉ lệ lạm phát giữa các đồng tiền
C. Sự chênh lệch tỉ lệ lãi suất giữa các đồng tiền
D. Các yếu tố kinh tế – chính trị khác
E. Tất cả các yếu tố trên
Kỹ thuật mà trong đó nguồn vốn được luân chuyển từ quá trình hoạt đông của một công ty đa quốc gia này sang một công ty khác gọi là: ̣
A. Kỹ thuật vay trước
B. Kỹ thuật cánh tay nối dài.
C. Kỹ thuật chuyển giá.
D. Kỹ thuật quản lý dòng tiền.
Điều nào dưới đây nói về kỹ thuật quản lý rủi ro ngoại hối thông qua các hợp đồng với bên thứ ba để vượt qua rủi ro ngoại tệ, thông qua công cụ như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn?
A. Chuyển giao rủi ro
B. Thích ứng rủi ro
C. Tránh rủi ro
D. Đa dạng hóa rủi ro
Nếu một công ty ký một hợp đồng ngày hôm nay về việc mua hay bán một tài sản nào đó vào một thời điểm định trước trong tương lai, họ sẽ sử dụng:
A. Tỉ giá giao ngay
B. Tỉ giá linh hoạt
C. Tỉ giá tương lai
D. Tỉ giá kỳ hạn.
Điều nào dưới đây nói về kỹ thuật quản lý rủi ro ngoại hối thông qua các hợp đồng với bên thứ ba để vượt qua rủi ro ngoại tệ, thông qua công cụ như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn?
A. Chuyển giao rủi ro
B. Thích ứng rủi ro
C. Tránh rủi ro
D. Đa dạng hóa rủi ro
Điều nào sau đây là cách mà môt công ty đa quốc gia có thể cải thiện ̣ tình hình tài chính của mình?
A. Vay tiền từ môt ngân hàng nước ngoài. ̣
B. Vay tiền từ môt ngân hàng trong nước. ̣
C. Vay tiền từ môt công ty có có lợi nhuận
D. Tất cả đáp án trên.
Trụ sở công ty X gửi một bản ghi chú tới toàn thể các công ty con về viêc thiết lập giá nội bộ cho một sản phẩm sẽ được bán. Giá này gọi là:
A. Biên lai (ticket) nội bộ
B. Giá nôi bô ̣ công ty ̣
C. Giá tay trong (insider)
D. Giá chuyển nhượng
Câu nào sau đây là đúng?
A. Giá chuyển nhượng không bao giờ bằng giá thị trường.
B. Giá chuyển nhượng luôn thấp hơn giá thị trường.
C. Giá chuyển nhượng luôn cao hơn giá thị trường.
D. Không câu nào đúng.
Một trong những ưu điểm của giải pháp cục bộ để quản lý tài chính quốc tế là:
A. Các công ty con quốc tế có xu hướng có thêm động lực.
B. Các công ty con quốc tế có xu hướng linh hoạt hơn.
C. Quyết định được thực hiện ngay tại chỗ bởi dựa trên những thông tin nhất về tình hình thị trường
D. Kiểm soát và quản lý tiền mặt trong hoạt động tổng thể một cách cẩn thận.
Quốc gia/vùng lãnh thổ nào sau đây không phải là một thiên đường thuế?
A. Monaco
B. Hà Lan
C. Singapore
D. Hàn Quốc
E. Dubai
F. Hong Kong
Vay trước (Fronting loans) hay còn gọi là vay cửa sau (back-to-back loans) là khoản vay giữa công ty mẹ và các công ty con của nó thông qua một tổ chức tài chính trung gian. Cho biết hai trường hợp mà kỹ thuật này được áp dụng?
A. Có sự giới hạn về việc chuyển vốn từ công ty con về công ty mẹ ở quốc gia sở tại.
B. Nhu cầu thiếu hụt vốn ở công ty mẹ và các công ty con khác.
C. Đồng tiền ở công ty mẹ có giá hơn đồng tiền ở công ty con.
D. Tiết kiệm chi phí thuế
E. Các vấn đề khác liên quan đến biến động tỷ giá