20 CÂU HỎI
Bảo hiểm trách nhiệm pháp lý là loại hình bảo hiểm có đối tượng bảo hiểm là:
A. trách nhiệm dân sự của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp phát sinh do hoạt động, công việc của họ gây thiệt hại cho người khác.
B. thiệt hại về tài sản của doanh nghiệp.
C. thiệt hại về con người của người lao động trong doanh nghiệp liên quan đến tình trạng sức khỏe, sinh mạng.
D. các thiệt hại do gián đoạn kinh doanh do rủi ro gây ra.
Danh sách sơ lược các phạm vi bảo hiểm cần thiết đối với một doanh nghiệp bao gồm:
A. các phạm vi bảo hiểm hoặc là bắt buộc bởi Nhà nước.
B. các phạm vi bảo hiểm theo yêu cầu của khách hàng, đối tác, các nhà cung cấp.
C. các phạm vi bảo hiểm cần thiết để bảo vệ doanh nghiệp khỏi tổn thất mà các rủi ro có thể gây ra.
D. Các phạm vi bảo hiểm bắt buộc bởi nhà nước; theo yêu cầu của khách hàng, đối tác và các nhà cung cấp; và các trường hợp cần thiết để bảo vệ doanh nghiệp.
Trường hợp nào KHÔNG được áp dụng trong bảo hiểm tài sản?
A. Áp dụng nguyên tắc khoán
B. Áp dụng nguyên tắc số đông bù số ít
C. Áp dụng nguyên tắc bồi thường
D. Áp dụng nguyên tắc trung thực tuyệt đối
Một tài sản có giá thị trường là 100 tr.đ, được mua bảo hiểm với tỷ lệ phí bảo hiểm 0,8%. Chủ tài sản đã nộp phí bảo hiểm là 400.000 đ. Trong thời gian còn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm, tài sản gặp rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm, thiệt hại 40 tr.đ. Số tiền bảo hiểm bồi thường là bao nhiêu?
A. 20 tr.đ
B. 40 tr.đ
C. 60 tr.đ
D. 100 tr.đ
Áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường có khấu trừ với mức miễn thường là 1.000 USD, nếu tổn thất 2.000 USD, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường bao nhiêu?
A. 1.000 USD
B. 2.000 USD
C. 3.000 USD
D. Không bồi thường
Người tham gia BHXH là
A. Người lao động và thân nhân gia đình
B. Người sử dụng lao động
C. Thân nhân người lao động
D. Người lao động và người sử dụng lao động
Đối tượng bảo hiểm của BHYT là:
A. Người lao động
B. Sức khoẻ của người được bảo hiểm, được biểu hiện cụ thể dưới dạng chi phí y tế
C. Người tham gia BH
D. Thân nhân của người tham gia bảo hiểm
Hệ thống đầy đủ các chế độ BHXH bao gồm
A. 5 chế độ
B. 7 chế độ
C. 9 chế độ
D. 11 chế độ
Bảo hiểm TNDS chủ xe cơ giới đối với người thứ ba có đối tượng bảo hiểm là?
A. TNDS chủ xe cơ giới đối với người thứ ba
B. Người thứ ba
C. Xe của chủ xe
D. Người ngồi trên xe
Chủ xe cơ giới có thể mua thêm điều khoản bổ sung nào?
A. Thủy kích
B. Không tính khấu hao
C. Lựa chọn cơ sở sửa chữa
D. Cả 3 đáp án trên
Rủi ro nào sau đây thuộc pham vi của điều kiện I.CCC.B trong nghiệp vụ bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển?
A. Chiến tranh
B. Đình công
C. Nước biển cuốn trôi hàng hoá
D. Cong, vênh
Phí bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây:
A. Giá trị chiếc xe
B. Xác suất tai nạn rủi ro
C. Thời điểm mua xe
D. Trình độ lái xe
Bên mua bảo hiểm có thể liên quan đến 3 người:
A. người tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm, và người được thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
B. đại lý bảo hiểm, người được bảo hiểm, và người được thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
C. môi giới bảo hiểm, người được bảo hiểm, và người được thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
D. đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm
Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp người thứ 3 yêu cầu người được bảo hiểm bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm thì thời hạn yêu cầu trả tiền bồi thường là
A. 1 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
B. 2 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
C. 1 năm kể từ ngày người thứ 3 yêu cầu
D. 2 năm kể từ ngày người thứ 3 yêu cầu
Trong hợp đồng bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm là
A. người đứng ra giao kết HĐBH với DNBH và đóng phí BH
B. người có tài sản, trách nhiệm dân sự hay tính mạng, sức khỏe được BH theo HĐBH
C. người được người tham gia BH chỉ định hưởng quyền lợi BH theo HĐBH
D. người bán sản phẩm bảo hiểm
Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanhnghiệp bảo hiểm uỷ quyền thực hiện việc giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất, trách nhiệm chi trả chi phí giám định thuộc vê:
A. Bên mua bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm
C. Đại lý hoặc môi giới bảo hiểm
D. cả doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, mỗi bên chịu 50%
Hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
A. Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy sửa đổi bổ sung, biên bản giám định tổn thất
B. Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy sửa đổi bổ sung, giấy khám sức khỏe cho người được bảo hiểm
C. Giấy sửa đổi bổ sung, giấy khám sức khỏe cho người được bảo hierm, biên bản giám định
D. Giấy yêu cầu bảo hiểm, đơn bảo hiểm/giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy sửa đổi bổ sung
Biện pháp tài trợ rủi ro mà doanh nghiệp có thể lựa chọn cho 1 chương trình quản trị rủi ro là:
A. né tránh rủi ro thông qua từ chối các hoạt động rủi ro cao.
B. giảm thiểu rủi ro thông qua phòng cháy chữa cháy, tăng cường đào kĩ năng.
C. phân chia rủi ro thông qua phân tán đầu tư.
D. lập quĩ dự phòng tổn thất.
Một kế hoạch bảo hiểm đươc lập trên cơ sở:
A. các qui định của pháp luật, chiến lược kinh doanh, nhu cầu và khả năng tài chính của doanh nghiệp, tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
B. các qui định của pháp luật, nhu cầu của doanh nghiệp, tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
C. các qui định của pháp luật, nhu cầu và khả năng tài chính của doanh nghiệp.
D. các qui định của pháp luật, nhu cầu và khả năng tài chính của doanh nghiệp, tính chất hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Biện pháp kiểm soát rủi ro mà doanh nghiệp có thể lựa chọn cho 1 chương trình quản trị rủi ro là:
A. lập quĩ dự phòng tổn thất.
B. mua bảo hiểm.
C. né tránh rủi ro.
D. mua bảo hiểm và né tránh rủi ro.