vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm tổng hợp Nguyên lý và thực hành bảo hiểm có đáp án - Phần 3
Quiz

100+ câu trắc nghiệm tổng hợp Nguyên lý và thực hành bảo hiểm có đáp án - Phần 3

A
Admin
26 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
26 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Hoạt động của bảo hiểm hiểm thương mại đã tạo ra sự:

A. An toàn cho các tài sản của nền kinh tế - xã hội

B. Tạo ra cơ chế hoán chuyển rủi ro và giảm thiểu rủi ro

C. Tạo ra cơ chế hoán chuyển rủi ro giữa các chủ thể kinh tế xã hội tham gia bảo hiểm

D. Tạo ra cơ chế hoán chuyển rủi ro giữa các chủ thể kinh tế xã hội với nhà bảo hiểm

2. Nhiều lựa chọn

Câu nào dưới đây là không hợp lý

A. Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít

B. Bảo hiểm là một phương sách hạ giảm rủi ro bằng cách kết hợp một số lượng đầy đủ các đơn vị đối tượng để biến tổn thất cá thể thành tổn thất cộng đồng và có thể dự tính được

C. Bảo hiểm giống như là một hình thức cá cược. Phí bảo hiểm giống như tiền đặt cọc vì nó nhỏ hơn rất nhiều so với số tiền bồi thường (tương tự là khoản thưởng cá cược)

D. Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người được bảo hiểm cam đoan với một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho một người thứ 3 trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận được một khoản tiền đền bù các tổn thất được trả bới một bên khác đó là người bảo hiểm.

3. Nhiều lựa chọn

Bảo hiểm dùng để chỉ:

A. Việc hình thành một quỹ tiền tệ bảo hiểm

B. Một hoạt động mà ở đó có sự hoán chuyển rủi ro

C. Một hoạt động nhằm kết hợp số đông các đơn vụ đối tượng riêng lẽ và độc lập, chịu cùng một rủi ro thành một nhóm tương tác

D. Cả 3 câu trên đều đúng

4. Nhiều lựa chọn

Điều gì làm cho bảo hiểm thương mại ưu việt hơn trong xử lý rủi ro, tổn thất so với cứu trợ xã hội

A. Luôn chủ động xử lý rủi ro trước khi có tổn thất phát sinh

B. Tạo tâm lý “quền được hưởng trên hợp đồng” cho bên mua bảo hiểm, tránh tâm lý hàm ơn

C. Cả 2 câu đều đúng

D. Cả 2 câu đều sai

5. Nhiều lựa chọn

Bảo hiểm là một phương thức xử lý rủi ro nhằm

A. Hoán chuyển rủi ro và giảm thiểu rủi ro

B. Chấp nhận rủi ro

C. Hoán chuyển rủi ro

D. Né tránh rủi ro

6. Nhiều lựa chọn

Với việc thu phí theo “nguyên tắc ứng trước”, các tổ chức hoạt động bảo hiểm chiếm giữ một quỹ tiền tệ rất lớn thể hiện cam kết của họ đối với khách hàng nhưng tạm thời nhàn rỗi. Các tổ chức bảo hiểm đã trở thành những nhà đầu tư lớn, quan trọng cho các hoạt động khác của nên kinh tế quốc dân. Bảo hiểm, do đó, không chỉ đóng vai trò của một công cụ an toàn mà còn có vai trò của ____________, năm giữ phần quan trọng trong các doanh nghiệp công nghiệp và thương mại lớn.

A. Một nhà đầu tư trực tiếp

B. Một trung gian tài chính

C. Một nhà đầu tư gián tiếp

D. Một trung gian tín dụng

7. Nhiều lựa chọn

Điểm ưu việt của bảo hiểm so với tiết kiệm (cho mục đích sự phòng tự bảo hiểm) là:

A. Tính kịp thời trong mục đích bảo vệ

B. Tỷ suất sinh lợi cao

C. Chất lượng dịch vụ

D. Giá trị gia tăng do các dịch vụ bổi trợ

8. Nhiều lựa chọn

Với vai trò và chức năng của mình, bảo hiểm có tác dụng tích cực là thúc đẩy ý thức đề phòng hạn chế rủi ro cho:

A. Bên mua bảo hiểm

B. Người được bảo hiểm

C. Các thành viên trong cộng đồng bảo hiểm

D. Mọi thành viên trong xã hội

9. Nhiều lựa chọn

Câu nào dưới đây là có tính thuyết phục ít nhất:

A. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì bảo hiểm sẽ bồi thường cho các cá nhân trong nền kinh tế khi có tổn thất xảy ra

B. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì bảo hiểm làm giảm thiểu rủi ro của toàn bộ nền kinh tế - xã hội

C. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì bảo hiểm mang lại lợi nhuận với tỷ suất cao cho người mua bảo hiểm

D. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì bảo hiểm tạo ra một kênh huy động vốn có hiệu quả đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển nền kinh tế

10. Nhiều lựa chọn

Với vai trò và chức năng của mình, bảo hiểm có tác dụng tích cực là tích tụ vốn đảm bảo cho:

A. Tái sản xuất giản đơn

B. Tái sản xuất mở rộng

C. Cả 2 câu đều đúng

D. Cả 2 câu đều sai

11. Nhiều lựa chọn

Tìm câu không đúng dưới đây: điều khến bảo hiểm được xem là loại dịch vụ đặ biệt:

A. Vì nó là một sản phẩm vô hình

B. Vì nó mang lại thu nhập cao cho khách hàng

C. Vì nó không tiêu hao vật chất

D. Vì nó là một lời hứa đảm bảo cho rủi ro

12. Nhiều lựa chọn

Điều gì khiến bảo hiểm xã hội được coi là hoạt động dựa trên một “nhóm mở” ?

A. Vì bảo hiểm xã hội là một chế định pháp lý bắt buộc

B. Vì cách thu phí bảo hiểm xã hội

C. Vì bảo hiểm xã hội tạo cơ chế phân phối lại thu nhập giữa các thế hệ lao động giữa các thời kỳ khác nhau của nền kinh tế

D. Cả 3 câu trên đều đúng

13. Nhiều lựa chọn

Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào khoảng trắng trong đoạn văn dưới đây:

“ Quỹ dự trữ bảo hiểm được tạo lập trước một cách có ý thức, khắc phục hậu quả nói trên, bằng cách bù đắp các tổn thất phát sinh nhằm tái lập và đảm bảo tính thường xuyên liên tục của các quá trình xã hội. Như vậy, trên pham vi rộng, toàn bộ nền kinh tế xã hội, bảo hiểm đóng vai trò như _______________ đảm bảo khả năg hoạt động lâu dài của mọi chủ thể dân cư và kinh tế.

A. Một công cụ dự phòng

B. Một công cụ an toàn

C. Một công cụ an toàn và dự phòng

D. Một lá chắn

14. Nhiều lựa chọn

Bảo hiểm trùng là:

A. Hai tài sản khác nhau được bảo hiểm bởi cũng một hợp đồng bảo hiểm.

B. Một tài sản được bảo hiểm bởi một hợp đồng bảo hiểm và số tiền bảo hiểm gấp đôi giá trị bảo hiểm.

C. Một tài sản được bảo hiểm bởi từ 2 hợp đồng bảo hiểm trở lên được phát hành bởi nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau và có tổng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng đó lớn hơn giá trị bảo hiểm.

D. Một tài sản được bảo hiểm bởi từ 2 hợp đồng bảo hiểm trở lên được phát hành bởi nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau với cũng phạm vi bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng đó lớn hơn giá trị bảo hiểm của nó.

15. Nhiều lựa chọn

Bảo hiểm trên giá là:

A. Hai đối tượng bảo hiểm khác nhau được bảo hiểm bởi cùng một doanh nghiệp bảo hiểm.

B. Một tài sản được bảo hiểm bởi một hợp đồng bảo hểm và có tổng số tiền bảo hiểm lớn hơn giá trị bảo hiểm.

C. Một tài sản được bảo hiểm bởi hơn một doanh nghiệp bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm bằng giá trị bảo hiểm.

D. Một tài sản được bảo hiểm bởi hơn một doanh nghiệp bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm lớn hơn giá trị bảo hiểm.

16. Nhiều lựa chọn

Đổng bảo hiểm là:

A. Hai đối tượng bảo hiểm khác nhau được bảo hiểm bởi cùng một doanh nghiệp bảo hiểm.

B. Một tài sản được bảo hiểm bởi hơn một doanh nghiệp bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm bằng giá trị bảo hiểm.

C. Một tài sản được bảo hiểm bởi hơn một doanh nghiệp bảo hiểm, cùng phạm vi bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm bằng giá trị bảo hiểm.

D. Một tài sản được bảo hiểm bởi một doanh nghiệp bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm lớn hơn giá trị bảo hiểm.

17. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000, hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa:

A. Bên mua bảo hiểm và bên bảo hiểm

B. Người được bảo hiểm và người bảo hiểm.

C. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm.

D. Người tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm.

18. Nhiều lựa chọn

Hiện nay, ở Việt Nam, văn bản pháp lý điều chỉnh hợp đồng bảo hiểm hàng hải là:

A. Bộ Luật dân sự (2005)

B. Luật Kinh doanh bảo hiểm (2000)

C. Luật sửa đổi, bổ sung Luật Kinh doanh bảo hiểm (2010)

D. Bộ luật hàng hải (2005)

19. Nhiều lựa chọn

Theo pháp luật Việt Nam quy định, hợp đồng bảo hiểm được thiết lập dưới hình thức:

A. Bằng lời nói

B. Bằng văn bản

C. Bằng hành vi cụ thể

D. Cả 3 câu đều đúng

20. Nhiều lựa chọn

Hợp đồng bảo hiểm là loại hợp đồng trong đó có các đặc điểm

A. Hợp đồng kinh tế.

B. Hợp đồng đơn vụ.

C. Hợp đồng cho tặng và đơn vụ.

D. Hợp đồng may rủi và hợp đồng song vụ.

21. Nhiều lựa chọn

Tính may rủi của hợp đồng bảo hiểmm được giải thích là:

A. Do việc giao kết và thực hiện HĐBH gắn liền zới rủi ro.

B. Vì bảo hiểm cũng giống như cá cược..

C. Do số tiền bồi thường tùy thuộc vào lòng hảo tâm của bên mua bảo hiểm.

D. Do người được bảo hiểm muốn kiếm lời trên sự may rủi của mình.

22. Nhiều lựa chọn

Tính gia nhập của hợp đồng bảo hiểm là

A. Hợp đồng bảo hiểm do người thứ 3 soạn thảo ra.

B. Hợp đồng bảo hiểm do 2 bên soạn thảo ra.

C. Hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm soạn thảo ra.

D. Hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm soạn thảo ra.

23. Nhiều lựa chọn

Tìm câu sai dưới đây:

A. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa các doanh nghiệp bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm.

B. Theo pháp luật Việt Nam, hợp đồng bảo hiểm phải lập thành văn bản.

C. Hợp đồng bảo hiểm là một loại hợp đồng dân sự

D. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng song vụ.

24. Nhiều lựa chọn

Theo Luật Kinh Doanh bảo hiểm 2000, bằng chứng vật chất của việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết là:

A. Giấy chừng nhận bảo hiểm.

B. Đơn bảo hiểm.

C. Giấy chứng nhận bảo hiểm và đơn bảo hiểm.

D. Thư chấp nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.

25. Nhiều lựa chọn

Theo luật pháp hiện hành, 1 người có thể giao kết hợp đồng bảo hiểm cho đối tượng là một tài sản nào đó khi:

A. Là cá nhân hoặc pháp nhân có quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản đối với tài sản đó.

B. Khi người đó được chủ sở hữu tài sản đó ủy quyền ký hợp đồng bảo hiểm.

C. Khi người đó là giám đốc điều hành doanh nghiệp hoặc tổ chức mà doanh nghiệp, tổ chức đó là chủ sở hữu tài sản.

D. Cả 3 câu đều đúng.

26. Nhiều lựa chọn

Theo Luật pháp hiện hành, 1 người có quyền lợi có thể bảo hiểm đối với tài sản nào đó khi:

A. Là cá nhân hoặc pháp nhân có quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản đối với tài sản đó.

B. Khi người đó được chủ sở hữu tài sản đó ủy quyền ký hợp đồng bảo hiểm.

C. Khi người đó là giám đốc điều hành doanh nghiệp hoặc tổ chức mà doanh nghiệp, tổ chức đó là chủ sở hữu tài sản.

D. Cả 3 câu đều đúng.

© All rights reserved VietJack