vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm tổng hợp Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có đáp án - Phần 3
Quiz

100+ câu trắc nghiệm tổng hợp Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có đáp án - Phần 3

A
Admin
20 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Theo bạn, vì sao khách hàng sử dụng hệ thống internet banking?

A. Vì khách hàng tiết kiệm thời gian trong việc truy vấn thông tin tài khoản và hồ sơ các giao dịch trong ngày;

B. Vì khách hàng có thể thực hiện mọi thanh toán không hạn mức một cách nhanh chóng và thuận tiện;

C. Vì khách hàng có thể thực hiện vay vốn ngay trên hệ thống;

D. Vì khách hàng có thể thanh toán các hóa đơn dịch vụ trong hạn mức cho phép;

2. Nhiều lựa chọn

Ngân hàng phải làm gì để đảm bảo khách hàng thực hiện hợp đồng kỳ hạn?

A. Bắt buộc khách hàng phải trả một khoản phí cho hợp đồng khi ký kết;

B. Bắt buộc khách hàng phải ký quỹ khi hợp đồng đáo hạn;

C. Bắt buộc khách hàng phải ký quỹ ngay khi hợp đồng được ký kết;

D. Bắt buộc khách hàng phải trả một khoản phí cho hợp đồng khi Khách hang không thực hiện;

3. Nhiều lựa chọn

Theo quy định pháp luật, trong trường hợp hoạt động ngân hàng có diễn biến bất thường thì NHNN có quyền:

A. Quy định cơ chế xác định lãi suất cho vay trong hoạt động kinh doanh của TCTD;

B. Quy định cơ chế trần lãi suất cho vay trong hoạt động kinh doanh của TCTD;

C. Quy định cơ chế biên độ cho phép của lãi suất cho vay trong hoạt động kinh doanh của TCTD;

D. Quy định cơ chế lãi suất cho vay trong hoạt động kinh doanh của TCTD không được vượt quá 150% lãi suất cơ bản;

4. Nhiều lựa chọn

Căn cứ vào Luật TCTD 2010, hãy chọn câu sai:

A. TCTD là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng;

B. TCTD là NHTM thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng;

C. NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng;

D. Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng;

5. Nhiều lựa chọn

TCTD không được nhận tiền gửi của cá nhân là:

A. Quỹ tín dụng nhân dân;

B. Tổ chức tài chính vi mô;

C. Công ty tài chính;

D. NH hợp tác xã;

6. Nhiều lựa chọn

Hiện nay, xu thế cạnh tranh mà các NHTM đang hướng đến là:

A. Giảm thấp lãi suất cho vay và nâng lãi suất huy động;

B. Tăng cường cải tiến công nghệ và sản phẩm dịch vụ ngân hàng;

C. Tranh thủ tìm kiếm sự ưu đãi của Nhà nước;

D. Chạy theo các dự án lớn có lợi ích cao dù có mạo hiểm;

7. Nhiều lựa chọn

Quy định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng vào cho vay trung dài hạn là để hạn chế loại rủi ro nào:

A. Rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất;

B. Rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng;

C. Rủi ro tín dụng và rủi ro lãi suất;

D. Rủi ro tỷ giá và rủi ro đạo đức;

8. Nhiều lựa chọn

Theo cách hạch toán thì nghiệp vụ nào dưới đây không thuộc nghiệp vụ nội bảng:

A. Nhận tiền gởi thanh toán;

B. Bảo lãnh dự thầu;

C. Chiết khấu hối phiếu;

D. Cho vay từng lần;

9. Nhiều lựa chọn

NHTM trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức:

A. Công ty cổ phần hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn;

B. Công ty nhà nước hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

C. Công ty cổ phần hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

D. Công ty cổ phần hoặc Công ty tư nhân;

10. Nhiều lựa chọn

Vốn tự có của NHTM gồm:

A. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ;

B. Vốn điều lệ và vốn huy động;

C. Vốn pháp định và vốn tài trợ;

D. Vốn pháp định và vốn điều lệ;

11. Nhiều lựa chọn

Ý nghĩa của hoạt động đầu tư chứng khoán đối với NHTM:

A. Phát triển dịch vụ khách hàng;

B. Nâng cao thương hiệu;

C. Cung cấp thanh khoản khi cần thiết;

D. Giảm thiểu rủi ro trong đầu tư;

12. Nhiều lựa chọn

Rủi ro nào không phải là rủi ro thị trường:

A. Thanh khoản;

B. Hoạt động;

C. Lãi suất;

D. Tỷ giá;

13. Nhiều lựa chọn

Trong rủi ro tín dụng yếu tố nào dưới đây không thuộc rủi ro giao dịch:

A. Lựa chọn hình thức bảo đảm và loại tài sản bảo đảm cho khoản vay;

B. Xác định tỷ lệ dư nợ cho vay cho từng ngành nghề;

C. Phân tích khách hàng để quyết định cho vay;

D. Phân tích khách hàng để quyết định cho vay có bảo đảm tài sản/không có đảm bảo bằng tài sản;

14. Nhiều lựa chọn

Luật quy định những hoạt động nào sau đây là hoạt động ngân hàng:

A. Nhận tiền gởi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản;

B. Nhận tiền gởi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính;

C. Nhận tiền gởi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ bảo hiểm, cho thuê két sắt;

D. Nhận tiền gởi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ môi giới tiền tệ, phát hành giấy tờ có giá;

15. Nhiều lựa chọn

Rủi ro tín dụng gồm:

A. Rủi ro lựa chọn, giao dịch và danh mục;

B. Rủi ro giao dịch và đảm bảo;

C. Rủi ro danh mục và nghiệp vụ;

D. Rủi ro giao dịch và danh mục;

16. Nhiều lựa chọn

Ưu điểm của việc NHTM đi vay vốn từ các TCTD khác so với việc NHTM phát hành giấy tờ có giá trong ngắn hạn:

A. Lãi suất thấp;

B. Đáp ứng khả năng thanh khoản nhanh chóng;

C. Chi phí trả lãi là chi phí tài chính nên Ngân hàng được miễn thuế;

D. Ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn này trong dài hạn;

17. Nhiều lựa chọn

Các nhân tố khách quan tác động đến huy động vốn của NHTM:

A. Vị trí địa lý, Môi trường cạnh tranh , Mức tiết kiệm của dân cư;

B. Mức tiết kiệm của dân cư, Môi trường cạnh tranh, Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng;

C. Môi trường pháp lý, Lãi suất huy động, Chu kỳ phát trỉển kinh tế;

D. Môi trường cạnh tranh , Chất lượng phục vụ, Mức tiết kiệm của dân cư;

18. Nhiều lựa chọn

Biện pháp thu hút tiền gửi nào thuộc biện pháp tâm lý và kinh tế:

A. Tài trợ cho các chương trình thể thao;

B. Cho khách hàng được tự thiết kế hình in lên thẻ;

C. Xây dựng nhiều trạm máy ATM trên các trục đường chính;

D. Tặng áo mưa cho khách hàng khi thực hiện gửi tiền;

19. Nhiều lựa chọn

Khi mở rộng các nghiệp vụ trung gian thanh toán, loại tiền gửi nào trong danh mục tài sản nợ của NHTM sẽ tăng lên?

A. Tiền gửi không kì hạn;

B. Tiền gửi phi giao dịch;

C. Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn;

D. Tiền gửi định kỳ;

20. Nhiều lựa chọn

Trong các nhận định sau, nhận định nào không chính xác:

A. TG không kỳ hạn nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán, TG tiết kiệm không kỳ hạn nhằm mục đích để dành, tiết kiệm;

B. TG thanh toán là loại hình TG không kỳ hạn, thường có lãi suất thấp hơn TG tiết kiệm không kỳ hạn;

C. Với loại hình TG không kỳ hạn có thể gửi và rút tiền bất cứ lúc nào;

D. Tất cả các loại TG bằng VND của khách hàng đều được bảo hiểm TG;

© All rights reserved VietJack