20 CÂU HỎI
Trong những tổ chức sau, các tổ chức nào được thực hiện tín chấp:
A. Hội Nông dân VN, Tổng Liên đoàn lao động VN, Hội tư vấn thuế VN;
B. Đoàn Thanh niên cộng sản HCM, Hội cựu chiến binh VN, Mặt trậnTổ Quốc VN;
C. Hội sinh viên, Hội Nông dân VN, Tổng Liên đoàn lao động VN;
D. Hội Liên hiệp phụ nữ VN, Hội người cao tuổi, Tổng Liên đoàn lao động VN;
Về mặt pháp lý người tư vấn có chịu trách nhiệm về các quyết định mà khách hàng được tư vấn thực hiện hay không?
A. Phải chịu toàn bộ trách nhiệm;
B. Chịu một phần trách nhiệm;
C. Trách nhiệm sẽ được chia đôi;
D. Không phải chịu trách nhiệm;
Các chủ tài khoản có tiền gởi thanh toán tại ngân hàng được sử dụng:
A. Séc, thẻ tín dụng, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu;
B. Séc, thẻ ATM, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu;
C. Séc, thẻ tín dụng, thẻ ATM, ủy nhiệm chi;
D. Séc, ủy nhiệm chu, thẻ tín dụng, thẻ ATM;
Khi mở rộng các nghiệp vụ trung gian thanh toán, loại tiền gửi nào trong danh mục tài sản nợ của NHTM sẽ tăng lên?
A. Tiền gửi không kì hạn;
B. Tiền gửi phi giao dịch;
C. Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn;
D. Tiền gửi định kỳ;
Các nhân tố khách quan tác động đến huy động vốn của NHTM:
A. Mức tiết kiệm của dân cư, Môi trường cạnh tranh, Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng;
B. Môi trường pháp lý, Lãi suất huy động, Chu kỳ phát trỉển kinh tế;
C. Vị trí địa lý, Môi trường cạnh tranh , Mức tiết kiệm của dân cư;
D. Môi trường cạnh tranh , Chất lượng phục vụ, Mức tiết kiệm của dân cư;
Biện pháp thu hút tiền gửi nào thuộc biện pháp tâm lý và kinh tế:
A. Tài trợ cho các chương trình thể thao;
B. Cho khách hàng được tự thiết kế hình in lên thẻ;
C. Xây dựng nhiều trạm máy ATM trên các trục đường chính;
D. Tặng áo mưa cho khách hàng khi thực hiện gửi tiền;
Theo quy định pháp luật, điều nào sau đây đúng về giá trị TS dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự (trừ TSBĐ là nhà ở):
A. TSBĐ phải có giá trị lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm;
B. TSBĐ phải có giá trị lớn hơn hoặc bằng tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm;
C. TSBĐ phải có giá trị bằng tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm;
D. TSBĐ có thể có giá trị nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm;
Đặc điểm của thanh toán bù trừ giữa các NH là:
A. Có thể xử lý cùng lúc nhiều giao dịch thanh toán;
B. Tốc độ thanh toán chậm;
C. Chỉ áp dụng đối với những NH khác hệ thống với nhau;
D. Các NH thành viên không nhất thiết phải mở tài khoản tại NH chủ trì;
Phương thức thu phí sử dụng dịch vụ nước nào sau đây mang lại nhiều lợi ích và thuận lợi nhất cho một công ty nước?
A. Thu phí tận nhà;
B. Thu phí thông qua ủy nhiệm thu;
C. Thu phí thông qua ủy nhiệm chi;
D. Nhận thanh toán bằng séc;
Câu nào sau đây không đúng khi nói về SWIFT:
A. Tốc độ nhanh cho phép xử lý được số lượng lớn giao dịch ở mọi quốc gia trên thế giới;
B. Tính bảo mật rất cao và an toàn;
C. Chi phí cho một điện giao dịch thấp hơn các phương tiện truyền thông truyền thống;
D. Sử dụng SWIFT sẽ tuân theo tiêu chuẩn thống nhất;
Ý nào sau đây là chính xác nhất:
A. Trong thế chấp và cầm cố tài sản, bên bảo đảm không chuyển giao tài sản cho bên nhận bảo đảm, thường là ngân hàng;
B. Khi xử lý tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ, tài sản được bán đấu giá theo quy định của pháp luật;
C. Bảo lãnh có bảo đảm bằng uy tín có thể được thực hiện bởi Quỹ tín dụng nhân dân;
D. Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản có vật phụ, thì vật phụ cũng thuộc tài sản thế chấp;
Ưu điểm của ủy nhiệm thu là:
A. Có thể sử dụng cả trong thanh toán nội địa và quốc tế;
B. Ngân hàng có thể kiểm soát được khả năng thanh toán của người trả tiền;
C. Quá trình thanh toán diễn ra nhanh nhưng phức tạp;
D. Giảm thiểu chi phí cho ngân hàng;
Mục tiêu cuối cùng khi thẩm định giá trị TSBĐ nợ vay là:
A. Xác định chính xác và khách quan giá trị của TSBĐ trên cơ sở giá cả thị trường;
B. Xác định hình thức cho vay;
C. Xác định khoản tiền cho vay;
D. Phân tích và đánh giá mức độ rủi ro của giao dịch;
Lãi suất hiệu dụng:
A. Là lãi suất danh nghĩa sau khi đã tính đến yếu tố lạm phát;
B. Là lãi suất tiền vay mà ngân hàng công bố;
C. Là giá cả của vốn tín dụng;
D. Là lãi suất danh nghĩa được tính theo % một tháng;
Chọn câu đúng:
A. Bảo đảm tín dụng chỉ là 1 trong những hình thức bảo lãnh vay vốn;
B. Bảo lãnh vay vốn chỉ là 1 trong những hình thức bảo đảm tín dụng;
C. Bảo đảm tín dụng và bảo lãnh vay vốn đều là hình thức của tín dụng;
D. Bảo đảm tín dụng là 1 hình thức của tín dụng, còn bảo lãnh vay vốn là một hình thức của bảo lãnh ngân hàng;
Rủi ro tín dụng gồm:
A. Rủi ro giao dịch và danh mục;
B. Rủi ro lựa chọn, giao dịch và danh mục;
C. Rủi ro giao dịch và đảm bảo;
D. Rủi ro danh mục và nghiệp vụ;
Ưu điểm của việc NHTM đi vay vốn từ các TCTD khác so với việc NHTM phát hành giấy tờ có giá trong ngắn hạn:
A. Lãi suất thấp;
A. Đáp ứng khả năng thanh khoản nhanh chóng;
B. Chi phí trả lãi là chi phí tài chính nên Ngân hàng được miễn thuế;
C. Ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn này trong dài hạn;
Trong cho vay của ngân hàng thương mại thuật ngữ “đảo nợ” được hiểu là:
A. Đề nghị NHTM cho vay một khoản mới với mục đích hợp lệ, nhưng lại sử dụng vốn vay trái mục đích là trả cho khoản nợ vay khác ;
B. Đề nghị NHTM cho vay một khoản mới với mục đích hợp lệ, nhưng lại sử dụng vốn vay trái mục đích là trả cho khoản nợ vay hiện hữu tại NHTM;
C. Xin gia hạn thêm một thời gian trả nợ.
D. Đề nghị NHTM cho vay một khoản mới với mục đích trả cho khoản nợ vay hiện hữu tại NHTM;
Khách hàng không có khả năng trả hết nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay đúng thời hạn cho vay và được TCTD đánh giá là có khả năng trả nợ trong một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn cho vay, thì TCTD xem xét cho gia hạn nợ với thời hạn phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng:
A. Toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng này được phân loại vào nhóm nợ quá hạn;
B. Toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng này được phân loại vào nhóm 2 đến nhóm 4;
C. Toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng này được phân loại vào nhóm 1 đến nhóm 5;
D. Toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng này được phân loại vào nhóm nợ xấu;
Chứng từ nào dưới đây được thiết lập ở giai đoạn giám sát tín dụng:
A. Giấy nhận nợ;
B. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp;
C. Tờ trình thẩm định;
D. Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay;