22 CÂU HỎI
Động sản là gì?
A. Là những tài sản di dời được
B. Là những tài sản chuyển động đc
C. Là những tài sản không phải là bất động sản
D. Tất cả phương án trên
Tài sản lưu động là gì?
A. Là tài sản không sử dụng được lâu dài trong doanh nghiệp: Hàng tồn kho,các khoản nợ pải trả, đầu tư ngắn hạn, tiền mặt trong ngân hàng và tiền trao tay
B. Là tài sản luân chuyển trong sản xuất
C. Là tài sản sử dụng nhanh chóng trong sản xuất
D. Là tài sản đầu tư ngắn hạn
Quyền sở hữu tài sản là những quyền nào?
A. Là những quy định về mặt quản lý tài sản
B. Là quyền về sử dụng tài sản
C. Là quyền mua bán tài sản
D. Là sự quy định về mặt pháp lý, cho phép chủ thể những khả năng khai thác lợi ích từ tài sản
Khi thực hiện 2 loại chi phí trong ĐGTS là chi phí tái tạo và chi phí thay thế thông thường
A. Chi phí tái tạo>chi phí thay thế
B. Chi phí tái tạo
C. Chi phí tái tạo=chi phí thay thế
D. Tùy thuộc vào trường hợp cụ thể
Nguyên tắc nào giữ vai trò chủ đạo trong phương pháp thặng dư của định giá bất động sản
A. Nguyên tắc thay thế
B. Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất
C. Nguyên tắc đóng góp
D. Nguyên tắc dự kiến các khoản lợi ích trong tương lai
So với bất động sản, máy móc thiết bị có điểm khác biệt nào
A. MMTB là tài sản có thể di dời được
B. MMTB có tính đa dạng và phong phú
C. MMTB có tuổi thọ ngắn và dễ chuyển nhượng, thay đổi CSH dễ dàng
D. Tất cả phương án trên
Bản chất của ĐGTS là
A. Ước tính giá trị của tài sản
B. Ước tính giá cả của tài sản
C. Xác định giá trị phi thị trường của tài sản
D. Xác định giá trị thị trường của tài sản
Nội dung của nguyên tắc đóng góp được hiểu là
A. Giá trị tài sản hay 1 bộ phận cấu thành tài sản phụ thuộc vào hay có mặt của nó sẽ làm cho toàn bộ giá trị tài sản tăng lên hay giảm xuống bao nhiêu
B. Giá trị của mỗi bộ phận chiếm trong tổng giá trị của toàn bộ tài sản
C. Giá trị của tài sản bằng giá trị của toàn bộ các bộ phận còn lại
D. Tỷ lệ giá trị của mỗi bộ phận trong toàn bộ giá trị tài sản
Báo cáo thẩm định giá cần phải nêu
A. Những giả thiết và hạn chế trong định giá trị tài sản
B. Những lập luận về mức giá cuối cùng
C. Những vấn đề phức tạp, không rõ ràng trong quá trình định giá
D. Tất cả phương án trên
Báo cáo kết quả định giá phải thể hiện những……theo thực tế, mang tính mô tả và dựa trên…….cụ thể để thuyết minh về mức giá của tài sản định giá. Những thông tin này phải được trình bày theo thứ tự
A. Thông tin-bằng chứng-logic,hợp lý
B. Bằng chứng-thông tin-logic
C. Hạn chế của công tác định giá-văn bản-logic, hợp lý
D. Thông tin-văn bản-bất kỳ dựa vào nguồn lực ngoại sinh là chính
Báo cáo định giá tài sản cần nêu
A. Mô tả về đặc điểm pháp lý và đặc điểm kinh tế-xã hội của tài sản cần định giá cũng như các số liệu minh họa và kèm các phân tích
B. Mục đích định giá, thời điểm ước tính giá trị,giá trị ước tính thông qua các phương pháp được sử dụng
C. Những điều kiện ràng buộc và hạn chế trong quá trình định giá
D. Tất cả phương án trên
Công ty X mua một máy mới 100% với các thông tin như sau: Giá ghi trên hoá đơn đã có các loại thuế( thuế không được hoàn lại): 97 triệu đồng, chi phí vận chuyển 2 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử 1 triệu đồng, thời gian sử dụng máy dự kiến là 5 năm. Vậy NGUYÊN GIÁ và tỷ lệ KH tuyến tính( theo đường thẳng) của mady là
A. 100tr và 10%
B. 100tr và 20%
C. 98tr và 20%
D. 98tr và 10%
Báo cáo kết quả thẩm định giá là văn bản do:
A. Nhà định giá lập
B. Đại diện bên thứ ba lập
C. Khách hàng lập
D. Không có đáp án đúng
Bất động sản có tính khan hiếm do:
A. Bất động sản có tính khác biệt và có định về vị trí
B. Diện tích tự nhiên có giới hạn
C. Quan hệ cũng cầu về bất động sản
D. Tất cả các phương án
Bất động sản là các công trình không di dời được, bao gồm:
A. Đất đai, các tài sản gắn liền với đất đai; các tài sản khác do pháp luật quy định
B. Đất đai; nhà ở, các công trình gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó
C. Đất đai; nhà ở, các công trình gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó; các tài sản khác gắn liền với đất đai; các tài sản khác do pháp luật quy định.
D. Đất đai; nhà ở, các công trình gắn liền với đất đai; các tài sản khác gắn liền với đất đai
Câu nào sau đây mô tả tốt nhất các công tác thẩm định giá:
A. Tất cả các phương án đều được xem xét
B. Giá bán được người mua và người bán chấp nhận
C. Sự đánh giá giá trị không thiên vị
D. Tài sản phải đc công khai
Chi phí thay thế là:
A. Không có phương án nào đúng
B. Là CP hiện hành phát sinh của việc chế tạo ra một MMTB giống hệt như MMTB mục tiêu cần định giá
C. Là CP hiện hành PS của việc sản xuất ra một MMTB có giá trị sử dụng tương đương với MMTB mục tiêu cần định giá.
D. Là CP hiện hành PS của việc sử dụng một MMTB thay thế giống hệt như MMTB mục tiêu cần định giá
Chi phí tái tạo là:
A. Không có phương án đúng
B. Là CP hiện hành ps của việc chế tạo ra một MMTB giống hệt như máy móc thiết bị mục tiêu cần định giá, bao gồm những điểm đã lỗi thời của MM mục tiêu đó.
C. Là CP hiện hành PS của việc sản xuất ra một MMTB có giá trị sử dụng tương đương với MMTB mục tiêu cần định giá.
D. Là CP hiện hành PS của việc sử dụng một MMTB thay thế giống hệt như MMTB mục tiêu cần định giá
Cty A mua máy ủi đất ( mới 100%) với NG 450trđ. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy ủi là 2.400.000 m3. Vậy mức trích KH theo phương pháp KH theo số lượng, khối lượng sản phẩm là
A. 187,5 đồng/m3
B. 178,5 đồng/m3
C. 175,8 đồng/m3
D. 158,8 đồng/m3
Chứng thư định giá được lập thành:
A. 3 bản
B. 1 bản
C. 2 bản
D. 4 bản
ĐGTS có vai trò:
A. Góp phần phân bổ tối ưu các nguồn lực
B. Làm minh bạch thị trường và thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
C. Tư vấn ra quyết định
D. Tất cả các PS
Định giá và thẩm định giá:
A. Đều là việc ước tính giá trị tài sản; và do các nhà chuyên môn được đào tạo, có kinh nghiệm, có kiến thức và có tính trung thực cao trong nghề nghiệp thực hiện.
B. Đều là việc có ước tính giá trị tài sản
C. Là hai công việc hoàn toàn tách nhau
D. Là loại công việc do các nhà chuyên môn được đào tạo có kinh nghiệm, có kiến thưc và có tính trung thực cao trong nghề thực hiện