27 CÂU HỎI
Bất động sản đầu tư của đơn vị công được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính, trong phần:
A. Tài sản dài hạn
B. Tài sản ngắn hạn
C. Nợ phải trả
D. Vốn chủ sở hữu
Có những khoản mục dưới đây:
1. Đất đơn vị mua về chờ tăng giá để bán
2. Toà nhà đơn vị sở hữu dùng để cho thuê hoạt động
3. Toà nhà đơn vị sở hữu được sử dụng nhằm cung cấp dịch vụ công
4. Toà nhà đơn vị thuê tài chính được sử dụng để cho đơn vị khác thuê lại dưới hình thức thuê hoạt động
Những khoản mục được xác định là bất động sản đầu tư bao gồm:
A. 1; 2; 4
B. 1; 3; 4
C. 3
D. 1; 2; 3; 4
Sau khi ghi nhận ban đầu, bất động sản đầu tư được xử lý theo mô hình:
A. Giá gốc
B. Giá trị hợp lý
C. Giá gốc và giá trị hợp lý
D. Đánh giá lại
Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000, giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành bất động sản đầu tư 200.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư.
Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận là Giá trị hợp lý
A. 200,000
B. 180.000
C. 300.000
D. 80.000
Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000, giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành bất động sản đầu tư 200.000. XYZ sử dụng mô hình giá gốc đối với bất động sản đầu tư.
Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận là
A. 200,000
B. 180.000
C. 300.000
D. 80.000
Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000, giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành bất động sản đầu tư 200.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư. Chênh lệch đánh giá lại tài sản khi chuyển đổi mục đích sử dụng là:
A. Thặng dư 20.000
B. Thâm hụt 20.000
C. 0
D. Thâm hụt 100.000
Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000, giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành bất động sản đầu tư 200.000. XYZ sử dụng mô hình giá gốc đối với bất động sản đầu tư. Chênh lệch đánh giá lại tài sản khi chuyển đổi mục đích sử dụng là:
A. Thặng dư 20.000
B. Thâm hụt 20.000
C. 0
D. Thâm hụt 100.000
Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000, giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành bất động sản đầu tư 150.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư.
Chi phí được ghi nhận do chênh lệch đánh giá lại tài sản tại thời điểm chuyển thành bất động sản đầu tư là: thặng dư (thu nhập)
A. 20.000
B. 0
C. 100.000
D. 30.000
Đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Nguyên giá của toà nhà 300.000, giá trị hao mòn luỹ kế 120.000. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành bất động sản đầu tư 190.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư.Chi phí (thâm hụt) được ghi nhận do chênh lệch đánh giá lại tài sản tại thời điểm chuyển thành bất động sản đầu tư là:
A. 10.000
B. 0
C. 180.000
D. 300.000
Đơn vị công chuyển toà nhà đang được ghi nhận là hàng tồn kho sang bất động sản đầu tư dưới dạng cho thuê hoạt động. Giá gốc của toà nhà là 100.000, giá hợp lý của nó là 120.000. Đơn vị sử dụng mô hình giá gốc để kế toán bất động sản đầu tư.
Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận là:
A. 100,000
B. 120.000
C. 20.000
D. 0
Đơn vị công chuyển toà nhà đang được ghi nhận là hàng tồn kho sang bất động sản đầu tư dưới dạng cho thuê hoạt động. Giá gốc của toà nhà là 100.000, giá hợp lý của nó là 120.000. Đơn vị sử dụng mô hình giá hợp lý để kế toán bất động sản đầu tư.
Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận là:
A. 100,000
B. 120.000
C. 20.000
D. 0
Đơn vị công chuyển toà nhà đang được ghi nhận là hàng tồn kho sang bất động sản đầu tư dưới dạng cho thuê hoạt động. Giá gốc của toà nhà là 100.000, giá hợp lý của nó là 120.000. Đơn vị sử dụng mô hình giá hợp lý để kế toán bất động sản đầu tư. Chênh lệch đánh giá lại tài sản khi chuyển đổi mục đích sử dụng là:
A. Thặng dư 20.000
B. Thâm hụt 20.000
C. 0
D. Không ghi nhận
Đơn vị công chuyển toà nhà đang được ghi nhận là hàng tồn kho sang bất động sản đầu tư dưới dạng cho thuê hoạt động. Giá gốc của toà nhà là 100.000, giá hợp lý của nó là 120.000. Đơn vị sử dụng mô hình giá gốc để kế toán bất động sản đầu tư. Chênh lệch đánh giá lại tài sản khi chuyển đổi mục đích sử dụng là:
A. Thặng dư 20.000
B. Thâm hụt 20.000
C. 0
D. Không ghi nhận
Ngày 1/1/20x3, đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Toà nhà được đơn vị mua ngày 1/1/20x1 với nguyên giá của toà nhà 300.000, tỷ lệ khấu hao 20%/năm. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành bất động sản đầu tư 150.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư. Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận tại ngày 1/1/20x3 là:
A. 150.000
B. 120.000
C. 180.000
D. 300.000
Ngày 1/1/20x3, đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Toà nhà được đơn vị mua ngày 1/1/20x1 với nguyên giá của toà nhà 300.000, tỷ lệ khấu hao 20%/năm. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành bất động sản đầu tư 150.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư. Chi phí (thâm hụt) được ghi nhận do chênh lệch đánh giá lại tài sản tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng là:
A. 150.000
B. 60.000
C. 180.000
D. 30.000
Ngày 1/1/20x3, đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Toà nhà được đơn vị mua ngày 1/1/20x1 với nguyên giá của toà nhà 300.000, tỷ lệ khấu hao 20%/năm. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành bất động sản đầu tư 150.000. XYZ sử dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư . Bút toán ghi sổ khi chuyển PPE thành IP là:
A. Nợ TK IP: 150.000; Nợ TK HMLK: 120.000; Nợ TK chi phí do đánh giá lại TS/thâm hụt do đánh giá lại: 30.000; Có TK PPE: 300.000
B. Nợ TK IP: 150.000; Nợ TK chi phí do đánh giá lại TS/thâm hụt do đánh giá lại: 150.000 Có TK PPE: 300.000
C. Nợ TK IP: 150.000; Nợ TK chi phí do đánh giá lại TS/thâm hụt do đánh giá lại: 30.000 Có TK PPE: 180.000
D. Nợ TK IP: 180.000; Nợ TK HMLK: 120.000 ; Có TK PPE: 300.000
Ngày 1/1/20x3, đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Toà nhà được đơn vị mua ngày 1/1/20x1 với nguyên giá của toà nhà 300.000, tỷ lệ khấu hao 20%/năm. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành bất động sản đầu tư 150.000. XYZ sử dụng mô hình giá gốc đối với bất động sản đầu tư. Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận tại ngày 1/1/20x3 là:
A. 180.000
B. 300.000
C. 150.000
D. 120.000
Ngày 1/1/20x3, đơn vị công XYZ chuyển toà nhà đang sử dụng thành bất động sản đầu tư dưới dạng cho đơn vị khác thuê hoạt động. Toà nhà được đơn vị mua ngày 1/1/20x1 với nguyên giá của toà nhà 300.000, tỷ lệ khấu hao 20%/năm. Giá hợp lý của toà nhà tại thời điểm chuyển thành bất động sản đầu tư 150.000. XYZ sử dụng mô hình giá gốc đối với bất động sản đầu tưBút toán ghi sổ khi chuyển PPE thành IP là:
A. Nợ TK IP: 180.000 ; Nợ TK HMLK: 120.000; Có TK PPE: 300.000
B. Nợ TK IP: 150.000; Nợ TK chi phí do đánh giá lại TS: 150.000 ; Có TK PPE: 300.000
C. Nợ TK IP: 150.000; Nợ TK chi phí do đánh giá lại TS: 30.000 ; Có TK PPE: 180.000
D. Nợ TK IP: 180.000; Có TK PPE: 180.000
Giá ghi sổ của bất động sản đầu tư ngày 31/12/20x1 là 100.000, giá hợp lý của nó cùng thời điểm là 120.000. Đơn vị áp dụng mô hình giá hợp lý với bất động sản đầu tư. Giá trị của bất động sản được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính ngày 31/12/20x1 là:
A. 120.000
B. 100.000
C. 20.000
D. Không ghi nhận
Giá ghi sổ của bất động sản đầu tư ngày 31/12/20x1 là 100.000, giá hợp lý của nó cùng thời điểm là 120.000. Đơn vị áp dụng mô hình giá hợp lý với bất động sản đầu tư . Thặng dư/ thâm hụt trong kỳ là:
A. 20.000
B. 100.000
C. 120.000
D. 0
Giá ghi sổ của bất động sản đầu tư ngày 31/12/20x1 là 100.000, giá hợp lý của nó cùng thời điểm là 120.000. Đơn vị áp dụng mô hình giá gốc với bất động sản đầu tư. Giá trị của bất động sản được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính ngày 31/12/20x1 là:
A. 100.000
B. 120.000
C. 20.000
D. 0
Giá ghi sổ của bất động sản đầu tư ngày 31/12/20x1 là 100.000, giá hợp lý của nó cùng thời điểm là 120.000. Đơn vị áp dụng mô hình giá gốc với bất động sản đầu tư. Chênh lệch đánh giá lại bất động sản được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20x1 là:
A. 0
B. Thặng dư 20.000
C. Thâm hụt 20.000
D. Thặng dư 120.000
Giá ghi sổ của bất động sản đầu tư ngày 31/12/20x1 là 100.000, giá hợp lý của nó cùng thời điểm là 120.000. Đơn vị áp dụng mô hình giá hợp lý với bất động sản đầu tư.
Chênh lệch đánh giá lại bất động sản được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20x1 là:
A. 0
B. Thặng dư 20.000
C. Thâm hụt 20.000
D. Thặng dư 120.000
Đơn vị công XYZ mua một toà nhà 10 tầng, nguyên giá của toà nhà là 1.000.000. Cùng ngày mua, một (01) trong 10 tầng của toà nhà được chuyển sang cho thuê hoạt động. Giả định các tầng có giá trị như nhau. Giá trị ban đầu của bất động sản đầu tư được ghi nhận là: 1 tầng 1.000.000/10
A. 100.000
B. 900.000
C. 1.000.000
D. 800.000
Đơn vị công XYZ mua một toà nhà 10 tầng, nguyên giá của toà nhà là 1.000.000. Cùng ngày mua, một (01) trong 10 tầng của toà nhà được chuyển sang cho thuê hoạt động. Giả định các tầng có giá trị như nhau. Giá trị ban đầu của PPE được ghi nhận là: 9 tầng còn lại
A. 100.000
B. 900.000
C. 1.000.000
D. 800.000
Đơn vị công XYZ mua một toà nhà 10 tầng, nguyên giá của toà nhà là 1.000.000. Cùng ngày mua, một (01) trong 10 tầng của toà nhà được chuyển sang cho thuê hoạt động. Giả định các tầng có giá trị như nhau. Bút toán ghi sổ là:
A. Nợ PPE: 900.000; Nợ IP: 100.000; Có Vốn bằng tiền: 1.000.0000
B. Nợ PPE: 100.000 ; Nợ IP: 900.000; Có Vốn bằng tiền: 1.000.0000
C. Nợ PPE: 900.000; Có Vốn bằng tiền: 900.0000
D. Nợ IP: 900.000; Có Vốn bằng tiền: 900.0000
Ngày 1/1/20x1, đơn vị công XYZ mua một toà nhà 10 tầng. Nguyên giá của toà nhà là 1.000.000, thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 20 năm. XYZ sử dụng phương pháp khấu hao tuyến tính. Ngày 31/12/20x5, XYZ quyết định chuyển 2 tầng của toà nhà sang cho đơn vị khác thuê hoạt động. Giá hợp lý của toà nhà ngày 31/12/20x5 là 1.200.000. Đơn vị áp dụng mô hình giá hợp lý đối với bất động sản đầu tư. Giả định các tầng có giá trị như nhau.
Giá trị của bất động sản đầu tư được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính của đơn vị ngày 31/12/20x5 là:
A. 1.200.000
B. 240.000
C. 960.000
D. 200.000