19 CÂU HỎI
Đâu là những đặc trưng của đàm phán thương mại quốc tế?
A. Đàm phán là một hoạt động giao tiếp
B. Đàm phán nhằm thống nhất được các lợi ích đối lập của các bên
C. Đàm phán là năng lực bẩm sinh của nhà đàm phán
D. Đàm phán nhằm tìm kiếm các thỏa hiệp tương đối cân bằng về thế và lực của các bên
Đàm phán qua thư tín phù hợp với các trường hợp nào sau đây?
A. Hợp đồng có giá trị nhỏ, không có tính chất phức tạp
B. Hợp đồng có giá trị lớn và có các điều khoản phức tạp
C. Hợp đồng được ký thường xuyên giữa hai đối tác có quan hệ giao dịch nhiều lần trước đó
D. Dùng để chào hàng và khởi đầu các giao dịch
Trong chiến lược đàm phán kiểu nguyên tắc, cần chú ý tới nguyên tắc nào?
A. Tách con người ra khỏi vấn đề đàm phán
B. Cố gắng bảo vệ lập trường của mình trước các lý lẽ của đối tác
C. Sử dụng các nguyên tắc khách quan
D. Hãy chuẩn bị một giải pháp tốt nhất trước khi đàm phán
Đâu là những lưu ý khi sử dụng đàm phán bằng gặp mặt trực tiếp?
đồng đã ký
A. Khi hai bên có những bất đồng lớn cần phải giải thích và thuyết phục các bên
B. Cần lập chiến lược và kế hoạch đàm phán cụ thể
C. Khi cần có câu trả lời khẩn trương cho một vấn đề liên quan đến thực hiện hợp
D. Cần chú ý vấn đề lễ tân và khác biệt văn hóa trong giao tiếp
Đàm phán là một quá trình dành cho
A. Các nhà ngoại giao chuyên nghiệp
B. Những nhà bán hàng chuyên nghiệp
C. Các nhà luật sư hàng hải nhiệt tình\
D. Tất cả mọi người
Ngôn ngữ không lời trong đàm phán bao gồm
A. Giọng nói, âm thanh cao thấp, nhịp điệu, các cử chỉ ánh mắt, nét mặt, tay, chân, và động tác của cơ thể
B. Thái độ, diện mạo, cử chỉ và giọng điệu của các bên trong đàm phán
C. Chỉ bao gồm các cử chỉ ánh mắt, nét mặt, cử chỉ tay, chân và động tác của cơ thể
Đặc trưng của các phương thức (chiến lược) đàm phán kiểu hợp tác bao gồm
A. Tập trung vào dài hạn
B. Sự tin tưởng và cởi mở
C. Các nỗ lực tìm kiếm các giải pháp cùng đem lại lợi ích cho các bên
Một đối tác kiên quyết theo đuổi các lợi ích cá nhân của mình đến cùng và ít quan tâm đến lợi ích của bên kia là đang áp dụng phương thức (chiến lược) đàm phán
A. Đầu hàng
B. Thỏa hiệp
C. Cạnh tranh
D. Nguyên tắc
E. Cùng giải quyết khó khăn với bên kia
Đâu là các phát biểu đúng về ZOPA?
A. ZOPA là khoảng giá trị, phạm vi về lợi ích trùng khớp giữa hai bên
B. ZOPA là phương án thay thế tối ưu một bên cần chuẩn bị trước khi bước vào đàm phán
C. ZOPA càng lớn thì khả năng đạt được đồng thuận càng cao
Bạn sẽ làm gì khi người mua nhất định ký hợp đồng với điều khoản thanh toán bằng thư tín dụng có thể hủy ngang?
A. Nhất định không đồng ý ký hợp đồng
B. Đồng ý luôn
C. Thỏa hiệp đồng ý với L/C có thể hủy ngang với điều kiện mức giá bán tăng 10%
Khi người mua yêu cầu kiểm tra chất lượng hàng hóa tại nơi đến, bạn sẽ
A. Đồng ý
B. Yêu cầu kiểm tra chất lượng hàng hóa tại nơi đi
C. Phương án khác (ghi cụ thể, vắn tắt phương án đề xuất có khả năng thuyết phục)
Điểm nào đúng khi đàm phán với đối tác Nhật Bản?
A. Có một đối tác tin cậy giới thiệu sẽ có được độ tin cậy cao hơn
B. Đối tác Nhật Bản sẽ luôn gật đầu, nói vâng trong bàn đàm phán và đồng nghĩa việc họ nhất trí với những điều bạn đang nói
C. Cần làm quen với những khoảng im lặng trên bàn đàm phán, không nên mất bình tĩnh
D. Người Nhật chú trọng mục tiêu dài hạn nên nếu bạn đến muộn một chút cũng không sao
Điểm nào đúng khi đàm phán với đối tác Hoa Kỳ?
A. Có một đối tác tin cậy giới thiệu sẽ có được độ tin cậy cao hơn
B. Đối tác Hoa Kỳ mong chờ câu trả lời chính xác, cụ thể như có hoặc không
C. Đối tác Hoa Kỳ thường hay mất bình tĩnh với những khoảng im lặng trên bàn đàm phán
D. Chú trọng mục tiêu dài hạn nên nếu bạn đến muộn một chút cũng không sao
E. Họ ra quyết định nhanh và dứt khoát, và tự chịu trách nhiệm với quyết định của mình
Điểm nào đúng khi đàm phán với đối tác châu Âu?
A. Châu Âu là một cộng đồng gồm nhiều quốc gia và bạn nên tìm hiểu văn hóa của đối tác càng cụ thể càng tốt
B. Bạn cần đặt lịch hẹn trước và đến đúng giờ với các thương nhân đến từ Đức, Anh, Thụy Sỹ,…
C. Họ ra quyết định tập thể nên không cần chú ý người ra quyết định cao nhất
Những sai lầm các nhà đàm phán thường mắc là
A. Luôn giả định rằng tình huống sẽ diễn ra đúng như suy đoán
B. Chỉ tập trung vào tìm hiểu và đàm phán các số liệu cụ thể
C. Chỉ quan tâm đến giành được kết quả đàm phán mà không quan tâm đến lợi ích của phía bên kia
Khi đối tác muốn thể hiện giự đồng ý với những điều bạn nói, họ sẽ có các cử chỉ nào sau đây?
A. Cử chỉ, hành động của họ tương đồng với bạn
B. Có các biểu hiện lắng nghe như ánh mắt, biểu hiện đồng ý
C. Có các động tác như khoanh tay trước ngực, ngồi thu mình, đan hai bàn tay vào nhau để lên bàn
D. Gõ tay trên mặt bàn, mắt nhìn khắp nơi
E. Các quan chức cấp cao thường rung đùi khi đang ngồi
Những cử chỉ nào giúp tăng khả năng thuyết phục, tăng độ tin cậy?
A. Dùng đôi bàn tay mở, hướng lòng bàn tay lên trên hoặc ra phía người nghe
B. Dùng ngón tay chỉ về phía người nghe khi hướng dẫn người nghe thực hiện các bước cụ thể
C. Dùng tay hoặc bút để điều khiển ánh mắt người nghe tập trung vào thông tin quan trọng
Khi đàm phán về giá, nếu người mua đề nghị bạn hạ giá bán đến một mức thấp hơn giá thành của bạn thì bạn nên làm gì?
A. Bạn sẽ dừng cuộc đàm phán
B. Bạn sẽ đồng ý
C. Bạn cung cấp thông tin về giá mua vào của mình và liệt kê hàng loạt các chi phí
D. Bạn sẽ đề xuất mức giá là cưa đôi giữa giá bạn đề xuất và giá người mua đề xuất
E. Bạn sẽ nói anh chị thấy mức giá nào phù hợp với chất lượng thì đề xuất
Trong mô hình các chiều văn hóa của G. Hofstede, các chiều văn hóa được đề cập là
A. Chủ nghĩa cá nhân/ tập thể
B. Khoảng cách quyền lực
C. Phòng tránh/ chấp nhận rủi ro
D. Xã hội nữ tính/ nam tính
E. Định hướng dài hạn
F. Chuẩn tắc/ hành vi
G. Chỉ số tự do theo đuổi mong muốn cá nhân (Indugence/ Restrain)