25 CÂU HỎI
Tìm số nguyên dương n sao cho:
A: n=4
B: n=5
C: n=6
D: n=7
Cho phương trình Giả sử x = x0 là nghiệm của phương trình trên, lúc này ta có
A. x0 ∈(10;13)
B. x0 ∈(12;14)
C. x0 ∈(10;12)
D. x0 ∈(14;16).
Bất phương trình có tập nghiệm là:
A. S = [3; 5]
B. S = [3; 4]
C. S = {3; 4; 5}
D. S = {3; 4}
Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Các biến cố:A:“ số chấm xuất hiện ở cả hai lần tung giống nhau”
A.n(A)=8
B. n(A)=7
C.n(A)=5
D.n(A)=6
Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Biến cố:B:“ Tổng số chấm xuất hiện ở hai lần tung chia hết cho 3”. Hỏi số phần tử của biến cố B?
A.n(B)=14
B. n(B)=13
C.n(B)=12
D.n(B)=11
Gieo một đồng tiền 5 lần. Xác định và tính số phần tử của các biến cố: A: “ Lần đầu tiên xuất hiện mặt ngửa”
A. n(A)=16
B. n(A)=18
C. n(A)=20
D. n(A)=22
Gieo một đồng tiền 5 lần. Xác định và tính số phần tử của các biến cố: B: “ Mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần"
A. n(B)=31
B. n(B)=32
C. n(B)=33
D. n(B)=34
Gieo một đồng tiền 5 lần. Xác định và tính số phần tử của các biến cố: “ Số lần mặt sấp xuất hiện nhiều hơn mặt ngửa”
A. n(C)=19
B. n(C)=18
C. n(C)=17
D. n(C)=20
Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính số phần tử của: Không gian mẫu
A.
B.
C.
D.
Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính số phần tử của biến cố: A: “ Số ghi trên các tấm thẻ được chọn là số chẵn”
A.
B.
C.
D.
Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính số phần tử của: các biến cố:B: “ Có ít nhất một số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3”.
A.
B.
C.
D.
Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của không gian mẫu
A. 10626
B. 14241
C. 14284
D. 31311
Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của biến cố:
A: “ 4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng”
A. n(A)=4245
B. n(A)=4295
C. n(A)=4095
D.tất cả sai
Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của biến cố: B: “ 4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ”
A.n(B)=7366
B. n(B)=7363
C. n(B)=7566
D.Đáp án khác
Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của:
C: “ 4 viên bi lấy ra có đủ 3 màu”
A.n(C)=4859
B. n(C)=5869
C. n(C)= 5040
D. Đáp án khác
Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A:”kết quả của 3 lần gieo là như nhau”
A. P(A)=1/2.
B. P(A)=3/8.
C. P(A)=7/8.
D. P(A)=1/4.
Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần.Tính xác suất của biến cố A:”có đúng 2 lần xuất hiện mặt sấp”
A. P(A)=1/2.
B. P(A)=3/8.
C. P(A)=7/8.
D. P(A)=1/4
Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A:”ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”
A. P(A)=1/2.
B. P(A)=3/8.
C. P(A)=7/8.
D. P(A)=1/4.
Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá bích là:
A. 1/13
B. 1/4
C. 12/13
D. 3/4
Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá át (A) là:
A. 2/13
B.1/169
C. 1/13
D. 3/4.
Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá át (A) hay lá rô là:
A. 1/52
B. 2/13
C. 4/13
D. 17/52
Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá J màu đỏ hay lá 5 là:
A.1/13
B. 3/26
C. 3/13
D. 1/128
Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu toàn màu xanh là:
A. 1/20
B. 1/30
C. 1/15
D. 3/10
Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Xác suất để được 2 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng là:
A. 1/20
B. 3/7
C. 1/7
D. 4/7
Hai người độc lập nhau ném bóng vào rổ. Mỗi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ của từng người tương ứng là 1/5 và 2/7. Gọi A là biến cố: “Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ”. Khi đó, xác suất của biến cố A là bao nhiêu?
A. p(A) = 12/35
B. p(A) = 1/25
C. p(A) = 4/49
D. p(A) = 2/35