25 câu hỏi
Cho biết ý nghĩa của công thức sau?
Trọng số lực hút (Ai, Aj) với các ứng dụng trên các vị trí (site).
Số lượng truy suất trên (Ai, Aj) cho mỗi lần thực hiện của qk trên vị trí Sl
Tần số truy cập ứng dụng qk vào (Ai, Aj) tại vị trí Sl
Trọng số của ứng dụng qk tham chiếu đến (Ai, Aj)
Hãy chỉ ra đâu là công thức tính điểm z cho bài toán tối ưu hoá phân mảnh dọc?
z = CTO * CBO - COQ2
z = CTO + CBO - COQ2
z = CTO * CBO + COQ2
z = CTO * CBO * COQ2
Ý nghĩa của công thức số 1?
Chi phí xử lý cập nhật (ghi)
Chi phí truy nhập đọc, ghi
Hàm tổng chi phí trong mô hình cấp phát
Chi phí xử lý truy vấn (đọc)
Một khung nhìn dữ liệu là?
Một quan hệ ảo được dẫn xuất từ các quan hệ nguồn như kết quả của một câu truy vấn.
Một quan hệ trong cơ sở dữ liệu.
Một quan hệ chung của các vị trí khác nhau
Một bảng trong cơ sở dữ liệu
Người sử dụng có thể làm gì trên khung nhìn?
Chỉ được phép truy nhập CSDL qua khung nhìn.
Xử lý thông tin qua khung nhìn
Truy vấn thông tin qua khung nhìn
Tất cả các đáp án trên
Quản lý khung nhìn có tác dụng:
Bảo đảm được tính an toàn dữ liệu.
Bảo đảm độ tin cậy của truy vấn dữ liệu.
Bảo đảm tính độc lập của dữ liệu.
Tất cả các đáp án trên
Kiểm soát dữ liệu ngữ nghĩa bao gồm?
Quản lý khung nhìn, an toàn, bảo mật dữ liệu và kiểm soát tính toàn vẹn ngữ nghĩa.
Quản lý khung nhìn và kiểm soát tính toàn vẹn ngữ nghĩa.
Kiểm soát tính toàn vẹn ngữ nghĩa.
Bảo đảm tính độc lập dữ liệu
Khung nhìn cập nhật được?
Khi thực hiện các phép cập nhật trên nó sẽ lan truyền chính xác đến các quan hệ cơ sở.
Có thể thực hiện các phép cập nhật trên nó.
Khi thực hiện các phép cập nhật trên nó che dấu các chi tiết cập nhật.
Khi chúng được dẫn xuất từ một quan hệ duy nhất
An toàn dữ liệu bao gồm các vấn đề?
Bảo vệ dữ liệu và các biện pháp kiểm soát cấp/thu hồi quyền
Cấp quyền truy xuất cơ sở dữ liệu cho người sử dụng.
Các giải pháp kiểm soát cấp quyền phân tán.
Thu hồi quyền của người sử dụng
Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát cấp quyền truy xuất CSDL?
Người sử dụng, người quản trị cơ sở dữ liệu và các đối tượng cơ sở dữ liệu.
Các thao tác kiểm soát người sử dụng, các thao tác trên đối tượng CSDL
Người sử dụng và người quản trị cơ sở dữ liệu
Đối tượng cơ sở dữ liệu
Một quyền được cấp gồm các thành phần:
Người sử dụng, loại thao tác
Người sử dụng được quyền thao tác gì trên các đối tượng nào.
Người sử dụng được thao tác trên các đối tượng nào.
Đối tượng, người sử dụng, quyền
Để trao quyền cho người sử dụng ta dùng lệnh nào sau đây?
GRANT <kiểu thao tác> ON <đối tượng> TO <người sử dụng>
REVOKE <kiểu thao tác> FROM <đối tượng> TO <người sử dụng>
DELETE TABLE <tên bảng>
UPDATE <tên bảng> SET <giá trị> WHERE <điều kiện>
Kiểm soát cấp quyền phân tán bao gồm:
Cấp quyền cho người sử dụng ở xa, quản lý các quy tắc cấp quyền, xử lý khung nhìn và nhóm người sử dụng.
Cấp quyền cho người sử dụng ở xa, ngăn chặn truy nhập trái phép.
Nhận diện người sử dụng và xác nhận vị trí được truy nhập.
Xác lập các quyền cho người sử dụng như insert, update…
Chức năng chính của bộ xử lý truy vấn:
Chuyển đổi một truy vấn mức cao sang truy vấn mức thấp tương đương, cho cùng kết quả như nhau
Chuyển đổi một truy vấn mức thấp sang truy vấn mức cao tương đương, cho cùng kết quả như nhau
Chuyển đổi một truy vấn mức cao sang truy vấn mức thấp, cho kết quả khác nhau
Chuyển đổi một truy vấn mức thấp sang truy vấn mức cao, cho kết quả khác nhau
Các phương pháp tối ưu cơ bản:
Biến đổi câu truy vấn tương đương và có chi phí thấp.
Chọn một biểu thức có chi phí thời gian và sử dụng tài nguyên là ít nhất.
Biến đổi câu truy vấn tương đương
Thao tác truy vấn song song ở các vị trí khác nhau
Mục đích của việc xử lý truy vấn trong môi trường phân tán là:
Thực hiện tối ưu hoá truy vấn.
Cung cấp các phương tiện thực hiện tối ưu hoá truy vấn.
Biến đổi thành câu truy vấn tương đương.
Tối ưu chi phí sử dụng tài nguyên của mạng.
Tối ưu hóa truy vấn là gì?
Giải pháp thực hiện hiệu quả, tối ưu về chi phí sử dụng tài nguyên mạng.
Thao tác truy vấn song song ở các vị trí khác nhau
Chi phí giảm dần qua mỗi lần biên dịch.
Giảm tải lượng thông tin khi thực hiện truy vấn dữ liệu
Khi thực hiện việc tối ưu hoá truy vấn bằng phương pháp quyết định tập trung:
Có thể được phân tán cho nhiều vị trí tham gia.
Có một vị trí đưa ra giải pháp.
Có nhiều vị trí đưa ra giải pháp.
Có một hoặc nhiều vị trí đưa ra giải pháp.
Khi thực hiện việc tối ưu hoá truy vấn bằng phương pháp hỗn hợp:
Có một vị trí quyết định chính, các vị trí khác đưa ra các quyết định cục bộ.
Có thể được phân tán cho nhiều vị trí tham gia.
Đòi hỏi phải biết toàn bộ về các thông tin cục bộ.
Có thể được phân tán cho nhiều vị trí tham gia truy vấn.
Quá trình cục bộ hoá là quá trình:
Giảm số lần truyền thông
Làm giảm các thao tác tối ưu hoá truy vấn
Ánh xạ câu truy vấn phân tán mô tả trên quan hệ toàn cục thành các câu truy vấn trên các mảnh
Nhân bản các mảnh ở nhiều vị trí khác nhau
Thao tác nửa kết nối:
Có thể được phân tán cho nhiều vị trí tham gia truy vấn.
Làm giảm kích thước của các quan hệ trung gian, làm giảm dữ liệu cần trao đổi giữa các vị trí.
Làm giảm số lượng các thông điệp và thời gian xử lý cục bộ.
Làm giảm các thao tác tối ưu hoá truy vấn
Qui trình xử lý truy vấn có mấy tầng:
3
4
5
6
Chức năng tầng 4 của quá trình xử lý thực hiện ở đâu?
Tại một vị trí tập trung và sử dụng các thông tin toàn cục
Tại vị trí cục bộ
Tại tất cả các vị trí trong Cơ sở dữ liệu
Tại các mảnh độc lập chưa tối ưu
Rút gọn phép chọn cho phân mảnh ngang nguyên thuỷ:
Bằng cách hoán vị phép chọn và phép hợp.
Bằng cách hoán vị phép chọn và phép chiếu.
Bằng cách hoán vị phép chọn và phép kết nối
Bằng cách phân phối các phép kết nối dưới các phép giao
Rút gọn phép kết nối cho phân mảnh ngang nguyên thuỷ:
Bằng cách hoán vị phép chọn và phép kết nối
Bằng cách phân phối các phép kết nối dưới các phép giao
Bằng cách phân phối các phép kết nối trên các phép hợp
Bằng cách phân phối các phép kết nối dưới các phép hợp
