20 câu hỏi
Cặp công thức đúng của magie nitrua và nhôm nitrua là:
Mg3N2 và AlN
Mg2N và AlN3
MgN và Al3N
Mg3N và Al2N3
Một oxit nitơ có tỉ khối hơi so với H2 là 54. Thành phần % khối lượng của oxi trong oxit đó là:
46,67%
25,92%
74,074%
53,33%
Dãy nào dưới đây gồm các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính oxi hóa vừa tính khử khi tham gia phản ứng hóa học?
NH3, N2O5, N2, NO2
NH3, NO, HNO3, N2O5
N2, NO, NO2, N2O5
NO2, N2, NO, N2O3
Phần trăm khối lượng của N trong oxit A là 30,43%.Tỉ khối của A so với He bằng 23. Xác định CTPT của oxit đó là:
N2O
N2O4
N2O5
NO2
Nguyên tố M tạo được hợp chất khí với hiđro có dạng MH3, trong đó H chiếm 17,64% khối lượng. Tính % khối lượng của nguyên tố M trong oxit cao nhất?
25, 926%
36,842%
43,662%
53,36%
R có oxit cao nhất là R2O5, trong hợp chất của R với hiđro có 17,64% khối lượng H. Nguyên tố R là:
S
P
N
Cl
"Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên"
Hai câu trên mô tả cho phương trình hóa học nào sau đây?
N2 + O2→ 2NO
2NH3+ CO2→ (NH2)2CO + H2O
2NO + O2 → 2NO2
(NH2)2CO + 2H2O→ (NH4)2CO3
Trong các oxit của nito thì oxit được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitơ với oxi là:
NO2
NO
N2O
N2O5
Cho 2,64 gam kim loại tác dụng với N2 tạo nên 2,92 gam nitrua. Công thức của nitrua đó là:
Ba3N2
Sr3N2
AlN
Đáp án khác
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P bằng oxi dư rồi cho sản phẩm vào 200 gam dung dịch NaOH 5%. Tính tổng khối lượng muối thu được?
16,2
25,1
32,8
29,6
Khí nitơ có thể được tạo thành bằng phản ứng hóa học nào sau đây?
Đốt cháy NH3 trong oxi khi có mặt chất xúc tác Pt
Nhiệt phân NH4NO3
Nhiệt phân AgNO3
Nhiệt phân NH4NO2
Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào đây?
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Nhiệt phân NH4NO3
Dùng phương pháp dời nước
Nhiệt phân HNO3
Để sản xuất nitơ trong công nghiệp, người ta chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Phương pháp này có thể dùng sản xuất một khí khác, khí đó là:
O2
CO2
H2
N2
Trộn 200 ml dung dịch Ca(H2PO4)2 1M với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:
31
45
54,4
54
Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni nitrit theo phương trình NH4NO2 → N2+ 2H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 10 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:
6,67%
75,00%
68,75%
80%
Cho dung dịch có chứa 0,25 mol KOH vào dung dịch có chứa 0,1 mol H3PO4. Muối thu được sau phản ứng là:
K2HPO4 và K3PO4
K2HPO4 và KH2PO4
K3PO4 và KH2PO4
KH2PO4 và K2HPO4 và K3PO4
Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do:
Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực
Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ
Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết
Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền
N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện nào dưới đây?
điều kiện thường
nhiệt độ cao khoảng 100oC
nhiệt độ cao khoảng 1000oC
nhiệt độ khoảng 3000oC
Trộn 30 ml NO với 30 ml O2. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) là:
60 ml
300 ml
45 ml
90 ml
Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni đicromat theo phương trình (NH4)2Cr2O7 → Cr2O3+ N2+ 4H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 20 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:
90%
94,5%
91%
80%








