30 câu hỏi
Tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh khác nhau như thế nào?
Tỷ số thanh khoản hiện thời chỉ đo lường khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách tức thời, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh có thể đo lường được khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
Tỷ số thanh khoản hiện thời có tính đến hàng tồn kho như là tài sản dùng để thanh toán nợ, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh không tính.
Tỷ số thanh khoản hiện thời của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó luôn luôn lớn hơn tỷ số thanh khoản nhanh tại một thời điểm đó.
Chỉ có A sai, cả B và C đều đúng.
Quy trình cho vay theo dự án thông thường bao gồm những bước nào?
Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng tín dụng.
Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng TD, giải ngân.
Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng TD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn.
Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng TD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn, thanh lý hợp đồng.
Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?
Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?
Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và công ty A ứng trước tiền mua hàng cho công ty C
Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ
Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi
Ở VN hiện nay, các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại nào?
Nhóm các khoản nợ được đánh giá có khả năng thu hồi được nợ gốc, lãi đúng hạn và các khoản nợ có khả năng thu hồi đủ nợ gốc, lãi nhưng có dấu hiệu giảm khả năng trả nợ (gia hạn nợ).
Gồm A, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả.
Gồm B, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả.
Gồm C, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi sau 360 ngày, và khoản nợ không có khả năng thu hồi.
Một dự án phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?
Tính khoa học, tính pháp lý, tính trung thực.
Tính pháp lý, tính thực tiễn, tính giám sát.
Tính pháp lý, tính thực tiễn, tính thống nhất, tính trung thực, tính giám sát.
Tính khoa học, tính pháp lý, tính thực tiễn, tính thống nhất, tính phỏng định
Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung).
A và bảo lãnh độc lập
Bảo lãnh độc lập và bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung), bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh khác.
Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau cơ bản ở nội dung nào?
Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.
Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán nợ
Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng, thẻ ghi nợ đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng
Tất cả các ý trên đều sai
Các chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản là gì?
Tài sản có động/ Tài sản nợ động.
Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.
Tài sản có động/ Tài sản nợ động.
Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.
Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động.
Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy kế
Tài sản có động/ Tài sản nợ động.
Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.
Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động.
Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy kế.
Chỉ số yêu cầu tiền mặt dự trữ, yêu cầu tài sản có tính thanh khoản cao.
Dư nợ/ Tổng số tiền gửi.
Nguồn vốn không ổn định/ Tổng tài sản
Tài sản có động/ Tài sản nợ động.
Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.
Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động.
Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy kế. Dư nợ/ Tổng số tiền gửi.
Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?
Bảo đảm tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay
Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác.
Bảo đảm tín dụng tức là đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức tín dụng
Bảo đảm tín dụng là khách hàng đem tài sản thế chấp để làm đảm bảo nợ vay
Lãi suất chiết khấu các giấy tờ có giá của khách hàng (không phải là của TCTD) do ai quy định?
Do NHTW quy định
Do từng NHTM quy định
Do các NHTM cùng xác định
Do các NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất dưới đây về nội dung thẩm định của một dự án?
Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, phân tích rủi ro dự án.
Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, thẩm định phương diện thị trường của dự án, phân tích rủi ro dự án.
Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, thẩm định phương diện kỹ thuật, phân tích rủi ro dự án.
Gồm B ;thẩm định phương diện kỹ thuật, thẩm định tài chính, thẩm định phương diện kinh tế, xã hội, môi trường.
Có các phương thức giao dịch ngoại tệ nào?
Giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn.
Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn.
Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi.
Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch hợp đồng quyền
Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào?
Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc
Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
Phát hành các giấy tờ có giá
Phát hành chứng chỉ tiền gửi
Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng nào trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ?
Là nhà kinh doanh và nhà môi giới
Là nhà đầu cơ và kinh doanh chênh lệch giá
Tất cả các trả lời đều đúng
Tất cả các trả lời đều không đúng
Có những nhân tố nào tác động đến tính thanh khoản của NHTM?
Môi trường hoạt động kinh doanh, chính sách tiền tệ của NHNN.
Chiến lược quản lý thanh khoản của NHTM.
Cả A và B.
Cả A, B, và sự phát triển của thị trường tiền tệ, các nhân tố khác.
Giao dịch kỳ hạn là gì?
Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán.
Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch.
Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch. Việc thanh toán được thực hiện sau một thời gian nhất định.
Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch. Việc thanh toán được thực hiện sau một thời gian nhất định kể từ ngày ký kết giao dịch.
Có những biện pháp giải quyết rủi ro nào?
Biện pháp khai thác.
Biện pháp khai thác, biện pháp thanh lý
Biện pháp thanh lý.
Biện pháp thu nợ.
Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào?
Cả hai đều là quan hệ tín dụng
Cả hai đều phải thu nợ cả gốc và lãi
Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp
Cả hai chỉ do ngân hàng thương mại thực hiện
Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những khoản nào?
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản.
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác.
Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng.
Quỹ dự phòng tài chính, quỹ khấu hao sửa chữa lớn, quỹ khen thưởng.
Các trường hợp thường áp dụng trong cho vay hợp vốn là gì?
Nhu cầu vay vốn hoặc bảo lãnh của chủ đầu tư dự án vượt quá giới hạn tối đa cho phép đối với một khách hàng của TCTD
Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD
Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD, khả năng nguồn vốn của 1 TCTD không đáp ứng nhu cầu của dự án.
A và C
Các giấy tờ có giá ngắn hạn thuộc đối tượng chiết khấu gồm những loại gì?
Tín phiếu, kỳ phiếu, thương phiếu.
Thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, bộ chứng từ hàng xuất, các trái phiếu có thời hạn lưu hành còn lại tới 12 tháng.
Tín phiếu, kỳ phiếu, B, các giấy tờ có giá khác
B, tín phiếu, kỳ phiếu.
Những nội dung chủ yếu của thư tín dụng là gì?
Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng.
Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD.
Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD, thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng, các chứng từ người xuất phải xuất trình, sự cam kết của NH mở L/C.
Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD, thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng, sự cam kết của NH mở L/C.
Có các loại dịch vụ thông tin tư vấn nào đối với NHTM?
Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng.
Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân.
Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân, dịch vụ phân tích kinh tế các dự án đầu tư, các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động TCNH.
Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân, dịch vụ phân tích kinh tế các dự án đầu tư, các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động TCNH, dịch vụ tư vấn thị trường bất động sản.
Tổ chức tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào?
Nhu cầu mua sắm tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
Nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
A và những đối tượng kinh doanh xét thấy không có lợi nhuận lớn.
Nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp luật cấm; nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm và A
Thế nào là cho vay theo hạn mức thấu chi?
Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản vãng lai với một số lượng và thời gian nhất định.
Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản thanh toán với 1 lượng nhất định.
Là loại tín dụng mà khách hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản tiền gửi.
B và C
Đối với hối phiếu thương mại ai là người phát hành hối phiếu?
Người nhập khẩu
Người xuất khẩu và người nhập khẩu.
Ngân hàng mở L/C
Ngân hàng thông báo L/C
Những quy định chung về thanh toán điện tử liên NH trên phạm vi toàn quốc là gì?
Có một trung tâm thanh toán chính thức quốc gia đặt tại Hà Nội và một trung tâm thanh toán dự phòng ở Sơn Tây, xử lý thanh toán các khoản giá trị cao, giá trị thấp. Các thành viên tham gia hệ thống phải có đủ điều kiện và được sự chấp thuận của NHNNVN. Các khoản giá trị thấp được xử lý bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố. Số chênh lệch đó được chuyển về trung tâm TTBT quốc gia (sở giao dịch NHNN) xử lý tức thời. Chữ ký điện tử.
Gồm A. Hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.
Gồm B. Các thành viên phải ký gửi tại sở giao dịch NHNN
Gồm A; chia sẻ thiếu hụt trong thanh toán; hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.
Theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hạn mức phải khai báo với Hải quan cửa khẩu khi xuất nhập cảnh đối với ngoại tệ USD tiền mặt là:
4.000 USD trở lên
5.000 USD trở lên
6.000 USD trở lên
7.000 USD trở lên
Quy trình cho vay phản ánh những vấn đề gì?
Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay; đối tượng vay vốn
Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc
Phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc
thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến cho vay
Việc xác định thời hạn cho thuê dựa trên những cơ sở nào?
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, giá cả của tài sản.
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán.
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản.
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán, tính chất của từng loại tài sản.
