25 câu hỏi
Ngưỡng keo tụ của chất điện ly là:
Là nồng độ tối thiểu của chất điện ly đủ để gây ra hiện tượng keo tụ rõ rệt.
Là nồng độ chất điện ly đủ để gây ra hiện tượng keo tụ rõ rệt.
Là nồng độ chất điện ly bằng nồng độ keo sẽ gây ra hiện tượng keo tụ rõ rệt.
Là nồng độ tối đa của chất điện ly đủ để gây ra hiện tượng keo tụ rõ rệt.
Phản ứng hóa học xảy ra trong pin: (-) Pt | Fe2+, Fe3+ || Ag+ | Ag (+) là:
Fe2+ -1e → Fe3+ : Ag+ + 1e → Ag
Fe2+ +1e - Fe3+ : Ag+ - 1e -> Ag
Fe+ - 1e - Fe2+ : Ag + 1e —> Ag+
Fe3+ +1e -- Fe2+: Ag - 1e -> Ag+
Điều kiện bền vững trạng thái tập hợp của hệ keo là:
điện thể bề mặt (φ0), điện thế zeta (C) lớn, bề dầy lớp khuếch tán lớn, kích thước tiêu phân keo nhỏ.
điện thể bề mặt (φ 0), điện thế zeta (C) lớn, bề dầy lớp khuếch tán nhỏ, kích thước tiểu phân keo nhỏ,
điện thể bề mặt (φ 0), điện thể zeta (C) nhỏ, bề dày lớp khuếch tán lớn, kích thước tiểu phân keo nhỏ.
điện thể bề mặt (φ 0), điện thế zeta (C) nhỏ, bề dầy lớp khuếch tán nhỏ, kích thước tiểu phân keo nhỏ.
Thành phần cấu tạo chủ yếu của các tiểu phẫn nano là:
Polymer, lipid, hợp chất vô cơ
Polymer, glucid, lipid
Saccarose, hợp chất vô cơ, enzyme
Glucid, saccarose, enzyme
Khi cắm hai ống nghiệm không đáy vào khối đất sét, trong có hai điện cực nối với nguồn điện một chiều, sau một thời gian người ta thấy bên điện cực dương ống nghiệm mờ đục. Hiện tượng này gọi là:
Hiện tượng điện ly.
Hiện tượng điện thẩm
Hiện tượng điện di
Hiện tượng điện phân
Hiện tượng bề mặt là hiện tượng gây ra bởi:
Sự giống nhau về lực tương tác giữa các phân tử trên bề mặt so với các phân tử trong pha
Lực tác dụng lên các phân tử ở bề mặt chất lỏng bằng với lực tương tác phân tử ở trong pha.
Sự giống nhau về cấu trúc hóa học giữa các phân tử trên bề mặt so với các phân tử trong pha
Sự khác nhau về lực tương tác giữa các phân tử trên bề mặt so với các phân tử trong pha
Theo định nghĩa: Độ dẫn điện riêng là:
Độ dẫn điện của một mol chất tan trong dung dịch.
Độ dẫn điện của 1 lít dung dịch
Độ dẫn điện của các ion trong một cm3 dung dịch.
Độ dẫn điện của 1 dm3 dung dịch.
Hấp phụ là hiện tượng:
Hấp thu các chất qua màng sinh học
Tập trung các chất trên bề mặt: rắn - khí, rắn - lỏng, lỏng - lỏng
Chuyển chất vào trong thể tích pha
Tách các chất ra khỏi bề mặt: rắn - khí, rắn - lỏng, lỏng - lỏng
Dược chất rắn không tan trong nước, có bề mặt sơ nước là:
Terpin hydrat
Các sulfamid
Kẽm oxyd
Magnesi oxyd
Các biện pháp có thể áp dụng để làm giảm năng lượng tự do (G) và giảm vận tốc tách pha (v), ngoại trừ:
Dùng dung môi hoặc thêm chất tan có tỷ trọng thích hợp trong pha nội và pha ngoại làm giảm chênh lệch tỷ trọng 2 pha
Dùng chất nhũ hóa có khả năng hấp phụ lên bề mặt giọt chất lỏng, làm cho giọt chất lỏng tích điện và tạo lớp solvat hóa quanh tiểu phân
Dùng dung môi hữu cơ làm giảm độ nhớt môi trường
Dùng chất hoạt động bề mặt làm giảm sức căng bề mặt ở, từ đó giảm năng lượng tự do G, giảm bán kính tiểu phân phân tán, từ đó giảm vận tốc tách v
Phân loại hệ phân tán theo trạng thái tập hợp của các pha thì sữa là hệ phân tán:
Lỏng/Rån.
Lỏng/Lỏng
Rắn/Lỏng
Khí/Lỏng.
Chọn phát biểu SAI về độ dẫn điện đương lượng:
Nồng độ tăng, độ dẫn điện đương lượng giảm.
Nồng độ tăng, độ dẫn điện đương lượng tăng.
Là độ dẫn gây ra bởi tất cả các ion có trong một thể tích dung dịch chứa đúng một đường lượng chất điện ly hòa tan.
Ki hieu λ.
Những phương pháp làm cho hệ keo bền vững, ngoại trừ:
Tạo cho bề mặt các hệ keo hấp phụ điện tích để có thể bề mặt (90) và thể zeta (C) lớn.
Tạo bề mặt hạt keo hấp phụ chất bảo vệ, khiến bề mặt thấm ướt tốt.
Dùng chất hoạt động bề mặt, dung dịch chất cao phân tử bảo vệ để hệ keo bền.
giữ cho hệ keo có nồng độ hạt lớn
Cho thế khử chuẩn của Mg2+/Mg là - 2.37 V; của Fe2+/Fe - 0.44 V. Nếu thiết lập pin điện hóa thì sẽ xảy ra phản ứng nào?
Fe -2e Fe2+: Mg2+ + 2e ->Mg
Mg - 2e — Mg2+: Fe2+ + 2e ->Fe
Mg + 2e — Mg2+, Fe2+ - 2e -> Fe
Fe + 2e Fe2+, Mg2+ - 2e ->Mg
Chọn phát biểu ĐÚNG về độ dẫn điện
Chất điện ly mạnh dẫn điện tốt hơn chất điện ly yếu.
lon có bán kính nhỏ dẫn điện manh.
Khi nhiệt độ tăng độ dẫn điện của các ion chất điện ly giảm.
Dung môi không phân cực dẫn điện tốt nhất.
Phản hấp phụ (giải hấp phụ) là quá trình:
các chất bị hấp phụ phản ứng trên bề mặt chất hấp phụ
các chất tập trung trên bề mặt chất hấp phụ
các chất hấp phụ chuyển qua màng sinh học
các chất bị hấp phụ tách ra khỏi bề mặt chất hấp phụ
Nhóm chất nhũ hóa nào không dùng cho các thuốc nhũ tương dùng ngoài?
Hydrat carbon (Gôm arabic, Adragand)
Saponin
Protein
Sterol
Sức căng bề mặt của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
Khí < Dung môi hữu cơ < H2O < Kim loại
Kim loại < H20 < Dung môi hữu cơ < Khí
H2O < Dung môi hữu cơ < Khí Kim loại
Dung môi hữu cơ < H20 Kim loại < Khí
Keo hydroxit sắt mang điện tích dương được tạo ra bằng phương pháp thủy phân. lon gây keo tụ nào sẽ có ngưỡng keo tụ nhỏ nhất?
Phốt phát
Sulfat
Nitrat
Cloride
Nhũ tương thuốc không được tiêm vào:
Cột sống
Dưới da
Tĩnh mạch
Bắp thịt
Khi dùng thuốc than hoạt và các thuốc điều trị khác:
Than hoạt làm tăng hấp thu thuốc khác
Dùng cách nhau 1,5 giờ
Dùng cách nhau 0,5 giờ
Dùng chung 1 lần
Để xác định kiểu nhũ tượng của sản phẩm nhũ tương thuốc kiểu (loại) DN bằng phương pháp nhuộm màu, ta có thể dùng chất gì để nhuộm và nhuộm pha nào? Biết rằng sudan III tan trong dầu, xanh methylen tan trong nước.
Dùng sudan lll nhuộm pha ngoại, cho nhũ tương lên lam, soi trên kính hiển vi
Dùng xanh methylen nhuộm pha ngoại, cho nhũ tương lên lam, soi trên kính hiển vi
Dùng sudan II nhuộm pha dầu, cho nhũ tương lên lam, soi trên kính hiển vi
Dùng xanh methylen nhuộm pha nội, cho nhũ tương lên lam, soi trên kính hiển vi
Yếu tố gây keo tụ quan trọng nhất là:
Thay đổi nhiệt độ
Sự hiện diện của chất điện ly
Tác động cơ học
Thay đổi nồng độ các hạt phân tán
Độ bền động học là:
khả năng giữ được cấu trúc tiểu phân pha phân tán như ban đầu
khả năng giữ được kích thước và cấu trúc tiểu phân pha phân tán như ban đầu
khả năng giữ được kích thước tiểu phân pha phân tán như ban đầu
khả năng giữ cho các tiểu phân được phân bố đồng đều trong toàn môi trường
Cho các dung dịch: NaCl, NaOH, HCl, CH3COOH có cùng nồng độ, sắp xếp theo chiều giảm dần độ dẫn điện riêng:
HCI > Naci > NaOH > CH3COOH.
HCI > NaOH > NaCl > CH3COOH.
Naci > HCI > NaOH > CH3COOH.
NaOH > HCI > Nacı > CH3COOH
