25 câu hỏi
Nhũ tương đặc khi nồng độ pha phân tán:
> 2%
> 20%
< 2%
< 20%
Độ dẫn điện của nhũ tương được quyết định bởi:
Pha dầu
Pha ngoại
Pha nội
Pha nước
Bề mặt riệng là
diện tích bề mặt của chất hấp phụ
diện tích bề mặt của chất bị hấp phụ
diện tích bề mặt trên 1 đơn vị chiều dài của chất hấp phụ
diện tích bề mặt trên 1 đơn vị trọng lượng hoặc một đơn vị thể tích của chất hấp phụ
keo thuận nghịch là gì
keo agi
keo kim loại
keo gelatin
keo lưu huỳnh
Phát biểu SAI về áp suất thẩm thấu:
Áp suất thẩm thấu của hệ keo rất bé so với dung dịch thật.
Áp suất thẩm thấu của hệ keo là hằng định theo thời gian.
Áp suất thẩm thấu chỉ phụ thuộc vào kích thước hạt.
Áp suất thẩm thấu của hệ keo là không hằng định và giảm dần theo thời gian.
Sắp xếp theo chiều tăng dần của độ phân tán (D)
D dung dịch thật < Dhệ phân tán thô < D hệ keo
D hệ phân tán thô < Ddung dịch thật < D hệ keo
D dung dịch thật < D hệ keo < D để phân tán thô
D hệ phân tán thô < D hệ keo < D dung dịch thật
Chọn phát biểu SAI
Liosol là hệ phân tán keo mà chất phân tán là rắn, lỏng hay khí phân tán trong môi trường lỏng.
Aerosol là hệ phân tán mà chất phân tán là rắn, lỏng, hay khi phân tán trong môi trường khí.
Hydrosol là hệ phân tán keo mà chất phân tán là rắn, lỏng hay khi phân tán trong môi trường phân tán là nước.
Sol là hệ phân tán trong đó các hạt phân tán có kích thước của hệ keo phân bố trong môi trường phân tán.
Trong hấp phụ chất điện ly, sự hấp phụ tăng dần như sau:
CS+ < Rb+ < K+ < Na+< Li+
K+ < Na+ < Li+ < Rb+ < Cs+
Li+< Na+ < K+ < Rb+ < Cs+
Na+ < Li+ < K+ < Cs+ < Rb+
Muốn chuyển từ bề mặt kỵ lỏng (không thấm ướt) sang bề mặt da lỏng (thấm ướt), ta dùng:
Nước
Cồn
Chất hoạt động bề mặt
Chất tan không hoạt động bề mặt
Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến thế điện cực (thể theo phương trình Nernst) trên bề mặt các điện cực:
Áp suất
Nồng độ
Nhiệt độ
Các dạng oxy hóa khử
Phân loại vật dẫn điện gồm:
Vật dẫn loại 1, vật dẫn loại 2, vật bán dẫn.
Vật dẫn loại 1, vật dẫn loại 2, vật dẫn loại 3, vật bán dẫn
Vật dẫn loại 1, vật dẫn loại 2.
Vật dẫn loại 1, vật dẫn loại 2, vật dẫn loại 3, vật dẫn loại 4.
Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là của keo thuận nghịch
Có thể điều chế ở nồng độ cao
Khi tăng nồng độ pha phân tán sẽ keo tụ.
Khi bốc hơi môi trường phân tán ta thu được cắn khô, phân tán trở lại cắn khô vào môi trường phân tán cũ thì tạo thành hệ keo.
ít bị ảnh hưởng bởi chất điện ly
Cho pin - Cu| Cu2+|| Fe3+ Fe2+ | Pt (+). Chọn phát biểu SAI
Cực (+) Catod xảy ra quá trình khử: Fe3+ +e-Fe2+
Cực (-) Anod xảy ra quá trình oxy hóa: Cu -2e – Cu2+
Cực (-) Catod xảy ra quá trình oxy hóa: Cu -2e - Cu2+.
Phản ứng điện cực trong pin: Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2 Fe2+
Yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến độ dẫn điện của dung dịch chất điện ly
Các điện tử do điện trường cung cấp.
Dung môi hòa tan, nhiệt độ môi trường.
Bản chất, nồng độ chất điện ly.
Điện tích và bán kính ion.
Bề mặt (surface) là thuật ngữ dùng chỉ bề mặt tiếp xúc giữa 2 pha:
Lỏng - khí; rắn - khí
Rắn - rắn; khí – khí
Rắn - rắn, lỏng - lỏng
Lỏng - lỏng: rắn - lỏng
Khi cho 1 lít dung dịch AgNO3 0,005M tác dụng với 2 lít dung dịch KI 0,001 M ta được keo Ag Có cấu tạo như sau:
[m(Agl).nNO3- (n-x)Ag+ ]X-.XAg
[m(Agi).nAg+ .(n-x) NO3- ]X+.X NO3-
[m(Ag!).nNO3- (n+x)Ag+ ]X-.XAg+
[m(Ag!).nl- .(n+x)K+- ]X-.X K+
Nhũ tương thuốc dùng cho tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền phải là:
N/D, kích thước pha phân tán < 0,5 mm
D/N, kích thước pha phân tán < 0,5 mm
D/N, kích thước pha phân tán = 0,5 mm
N/D, kích thước pha phân tán = 0,5 mm
Cho phản ứng: 3Ni + 2Fe3+ + 2Fe + 3N12+. Biết E0 pin là +0,194V; thể khử chuẩn của Fe3+/Fe là -0.036 V. Thế khử chuẩn của Ni2+/Ni là:
-0,230 V
+0,158 V
-0,158V
+ 0,230
Sơ đồ pin của phản ứng: Cu + 2Ag+ + Cu2+ + 2Ag là:
(-) Ag+ Ag || Cul Cu2+ (+)
(-) Cul Cu2+|| Ag+ Ag (+)
(+) Cul Cu2+|| Ag+ Ag (-)
(-) Ag] Ag+ || Cu2+ | Cu (+)
Chọn phát biểu SAI
Sự keo tụ của hệ keo nhằm làm giảm diện tích bề mặt phân chia pha.
Tăng bề diện tích mặt phân chia pha nhằm giảm năng lượng tự do bề mặt
Theo chiều diễn biến tự nhiên, năng lượng tự do bề mặt có khuynh hướng giảm
Sức căng bề mặt càng lớn hệ càng kém bền.
Cấu tạo của micelle từ ngoài vào trong là:
Lớp khuếch tán, lớp quyết định thể hiệu, lớp hấp phụ, nhân keo
Lớp khuếch tán, lớp hấp phụ, lớp quyết định thể hiệu, nhân keo.
Nhân keo, lớp khuếch tán, lớp quyết định thể hiệu, lớp hấp phụ.
Nhân keo, lớp quyết định thể hiệu, lớp hấp phụ, lớp khuếch tán.
Liều thông thường để điều trị bằng than hoạt là
50g đến 100g cho người lớn và 18 đến 2g cho trẻ em
50g đến 100g cho người lớn và 18 đến 2 g / kg cho trẻ em
5g đến 10g cho người lớn và 18 đến 2g cho trẻ em
5g đến 10g cho người lớn và 18 đến 2g / kg cho trẻ em
Quá trình vận chuyển thuốc đến đích sinh học của tiểu phẫn nano phụ thuộc chủ yếu vào:
Kích thước tiểu phân, độ ổn định, khả năng chứa hoạt chất, khả năng hướng đến đích sinh
Độ ổn định, khả năng chứa hoạt chất, khả năng hướng đến đích sinh, sự giải phóng hoạt chất
Độ hòa tan, độ ổn định, khả năng hướng đến đích sinh, sự giải phóng hoạt chất
Kích thước tiểu phân, độ hòa tan, độ ổn định, khả năng chứa hoạt chất,
Cho AgNO3 tác dụng với lượng thừa KI, keo thu được là:
Keo trung hòa điện
Keo âm
Vừa keo âm, vừa keo dương.
Keo dương
Chọn phát biểu SAI
Điện cực loại 4 (điện cực màng và điện cực chỉ thị ion)
Điện cực loại 2 (điện cực so sánh)
Điện cực loại 1 (điện cực chỉ thị ion)
Điện cực loại 3 (điện cực oxy hóa khử)
