100+ câu trắc nghiệm Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp có đáp án - Phần 1
30 câu hỏi
Ai là những người dùng chính của một hệ thống ERP?
Kế toán, tài chính, logistics, và sản xuất
Bán hàng, marketing, dịch vụ và khách hang
Khách hàng, đối tác, nhà cung cấp, và nhà phân phối
Kế toán, tài chính, logistics, sản xuất, marketing, dịch vụ khách hàng, đối tác, nhà cung cấp, và nhà phân phối.
Bước cuối của thao tác chuyển hàng cho khách hàng trên hệ thống ERP là:
Bấm chọn Confirmed (xác nhận thông tin đơn hàng)
Bấm chọn Approved (phê duyệt đơn hàng)
Bấm chọn Shipped
Bấn chọn Agreed
Ba hoạt động chính liên quan đến chức năng quản lý hàng tồn kho của ERP là:
1) Xác định các yêu cầu về hàng tồn kho
2) Các thông tin về cá biệt hoá
3) Giám sát việc sử dụng hàng tồn kho
4) Tích hợp các cân đối hàng tồn kho
3,2,1
2,3,4
4,2,1
1,3,4
Cấu trúc tổ chức và luồng thông tin xuyên suốt tất cả phòng ban trong một tổ chức kinh doanh thường có dạng:
Cấu trúc dọc và luồng thông tin ngang
Cấu trúc ngang và luồng thông tin dọc
Cấu trúc dọc và luồng thông tin dọc
Cấu trúc ngang và luồng thông tin ngang
Công việc nào sau đây được xem là kiểm soát chung:
Theo dõi sự đúng đắn của dữ liệu được nhập vào hệ thống
Yêu cầu xét duyệt trước khi thực hiện quy trình
Cho phép kế thừa khi thực hiện quy trình
Phân quyền truy cập hệ thống
Các chứng từ nào có thể được tạo trong hoạt động Pre-sales
Inquiry, Sales order
Sales order, Quotation
Inquiry, Quotation
Quotation, Pick Materials
Các hệ thống thông tin có thể được thiết kế sao cho các mảng hoạt động chức năng (functional areas of operation) có thể chia sẻ dữ liệu được gọi là:
Hệ thống thông tin tích hợp (Integrated information systems)
Hệ thống thông tin phi trung gian (Non-middleware information systems)
Hệ thống thông tin hoàn thiện (Complete information systems)
Hệ thống thông tin liên kết (Linked information systems)
Chức năng nghiệp vụ nào sau đây không thuộc mảng hoạt động chức năng Tiếp thị và Bán hàng (Marketing and Sales) trong doanh nghiệp?
Phát triển sản phẩm
Định giá
Tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hang
Vận chuyển sản phẩm đến khách hàng
Chức năng đặt hàng bắt đầu xuất hiện trong loại hệ thống nào sau đây? Vào năm nào?
Hệ thống MRP II, năm 1970s
Hệ thống ERP, năm 1990s
Hệ thống MRP, năm 1970s
Hệ thống MRP II, năm 1980s
Chức năng nghiệp vụ nào sau đây không thuộc mảng hoạt động chức năng Quản lý chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp?
Xây dựng kế hoạch sản xuất
Bảo trì nhà máy, cơ sở hạ tầng
Tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hang
Đặt hàng nguyên liệu từ nhà cung cấp
Công việc nào sau đây được xem là kiểm soát chung:
Theo dõi sự đúng đắn của dữ liệu được nhập vào hệ thống
Yêu cầu xét duyệt trước khi thực hiện quy trình
Cho phép kế thừa khi thực hiện quy trình
Phân quyền truy cập hệ thống
Chuỗi sự kiện chính xác để nhập đơn đặt hàng của khách hàng là:
chỉnh sửa đơn hàng, lưu lại đơn hàng, cập nhật hàng tồn kho, thông báo kho
lưu lại đơn đặt hàng, chỉnh sửa đơn hàng, cập nhật hàng tồn kho, thông báo kho
thông báo kho, chỉnh sửa đơn hàng, lưu lại đơn hàng, cập nhật hàng tồn kho
chỉnh sửa đơn hàng, thông báo kho, cập nhật hàng tồn kho, lưu lại đơn hàng
Công việc phân tích về thị phần bán hàng đối với mặt hàng, ngành hàng cụ thể chức năng:
Chia phân khúc bán hàng (Sales segmentation)
Dự báo bán hàng (Sales forecasts)
Phân tích sâu về bán hàng (Sales diving)
Giao hàng trong hoạt động bán hàng (Sales delivering)
Cái nào sau đây là qui trình bán hàng trong Epicor ERP:
Quy trình đặt hàng thành tiền mặt
Quy trình mua hàng và thanh toán
Quy trình đặt hàng và nhận hàng
Quy trình mua hàng để nhận
Chiến lược sản xuất nào sau đây thuộc loại sản xuất đẩy (Push production)?
MTO: Make to Order
MTS = Make to stock
ETO: Engineer To Order
ATO: Assemble To Order
Chức năng tư vấn về nhà cung cấp (Purchase advisor) trên ứng dụng ERP cho biết:
Doanh số bán hàng của nhà cung cấp và nhà cung cấp đã được duyệt (approved)
Thông tin về mặt hàng muốn mua (lịch sử mua mặt hàng) và người mua hàng (buyer)
Thông tin về mặt hàng muốn mua (lịch sử mua mặt hàng) và nhà cung cấp đã được duyệt (approved)
Nhà cung cấp đã được duyệt (approved) và người mua hàng (buyer)
Danh sách giá bán (Price book/Price list) theo tiếp cận của bộ phận kinh doanh được ưu tiên thiết lập dựa trên
Giá bán tính theo chiết khấu mặt hang
Loạt mặt hàng xuất kho theo đợt
Số lượng chào giá (quantity-based)
Chính sách bán hàng tại thời điểm của doanh nghiệp
Dựa theo những hiểu biết về điều khoản thanh toán (Billing terms), điều khoản 8/eom có nghĩa là:
Không có chiết khấu thanh toán / thời hạn thanh toán là 8 ngày
1/8 số tiền đơn hàng được chiết khấu thanh toán
$8 chiết khấu thanh toán / thời hạn thanh toán là cuối kỳ
8% chiết khấu thanh toán / thời hạn thanh toán là cuối tháng
Dữ liệu về Quotation (báo giá), Sales order (đơn hàng bán), Invoice (hóa đơn) được xem là:
Dữ liệu gốc
Dữ liệu tổ chức
Dữ liệu giao dịch (Transaction Data)
Tất cả các câu trên đều đúng
Dữ liệu nào sau đây được gọi là Organization Data:
Client, company code, plant, customer, vendor
Client, company code, plant, sales area, purchasing organization
Client, company code, plant, invoice, quotation
Client, company code, plant, purchasing organization, purchase order
Dữ liệu về customer, vendor, material được gọi là:
Organization data
Master data
Transaction data
Tất cả các câu trên đều đúng
Để sản xuất ra sản phẩm sữa hộp X, công ty Vinamilk cần nhập nguyên vật liệu là sữa bột Y từ nhà cung cấp Z. Nguyên vật liệu Y trong SAP ERP được gọi là
Raw material (nguyên liệu thô)
Semi-finished goods (bán thành phẩm)
Finished goods (thành phẩm)
Trading goods
Để sản xuất ra sản phẩm sữa hộp X, công ty Vinamilk cần vỏ hộp (bao bì) Y có in sẵn các nhãn hiệu. Y được một bộ phận khác của Vinamilk phụ trách sản xuất. Nguyên vật liệu Y trong SAP ERP được gọi là:
Raw material
Semi-finished goods
Finished goods
Trading goods
Điều nào dưới đây không thuộc về kiểm soát hệ thống tập trung cho môi trường máy tính (COBIT):
Kiểm soát ngăn ngừa.
Kiểm soát phát hiện.
Kiểm soát dự báo.
Kiểm soát sửa sai.
Điều nào sau đây là chức năng của tổ chức mua hàng:
Đàm phán điều kiện chung về mua hàng với các nhà cung cấp
Đặt điều kiện giá
Chịu trách nhiệm mua hàng cho một nhóm vật liệu cụ thể
Đại diện cho một đơn vị kế toán độc lập
Điều nào sau đây là rủi ro thất bại quan trọng nhất của hệ thống ERP:
Chi phí thiết kế và triển khai cao.
Thiếu nguồn nhân lực có trình độ phù hợp.
Mức độ tận dụng hệ thống của các doanh nghiệp.
Mất cơ sở dữ liệu.
Điều này bên dưới không phải là lợi ích của tổ chức sau khi cài đặt một hệ thống doanh nghiệp (enterprise system)?
Trao quyền cho hoạt động phi tập trung (decentralized operation)
Cải thiện dịch vụ khách hang
Cải thiện ngân sách
Giảm nhân sự
Để xác nhận việc nhận hàng từ nhà cung cấp, trên hệ thống ERP Epicor thể hiện trên:
Vận đơn (packing slip) với số chứng từ do hệ thống ERP sinh ra
Vận đơn (packing slip) với số chứng từ nhận được từ nhà cung cấp và nhập vào hệ thống
Phiếu giao hàng (shipping entry) với số chứng từ do hệ thống ERP sinh ra
Phiếu giao hàng (shipping entry) với số chứng từ nhận được từ nhà cung cấp và nhập vào hệ thống
Đâu là nguồn cung (các yếu tố đầu vào để cung cấp cho kho) ảnh hưởng đến kế hoạch mua hàng trong MRP?
Các kế hoạch cần sản xuất dự kiến (Master Schedule)
Số lượng tồn kho thực tế (Nettable Quantity On Hand)
Các yêu cầu nội bộ (Intersite Requests)
Các yêu cầu xuất nguyên vật liệu (Component Requirements)
Đơn mua hàng (Purchase Order) có thể được lập bằng cách:
Chỉ kế thừa từ Đề nghị mua hang
Tạo mới hoặc kế thừa từ Đề nghị mua hang
Tạo mới hoặc kế thừa từ Báo giá
Chỉ kế thừa từ Báo giá





