vietjack.com

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat nâng cao (P4)
Quiz

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat nâng cao (P4)

V
VietJack
Hóa họcLớp 128 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:

486

297

405

324

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa. Phần thứ hai đun hồi lưu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B. Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng m bằng :

68,4 gam

273,6 gam

205,2 gam

136,8 gam

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bốn ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dịch sau: glucozơ, glixerol, etanol. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây nhận biết chúng?

Cu(OH)2 trong kiềm, to

Dung dịch AgNO3 / NH3

Kim loại natri

Dung dịch nước brom

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Vậy phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

48,72%

48,24%

51,23%

55,23%

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hóa sau : CO2 → X→Y→ Z→ T→ PE. Các chất X, Y, Z là:

tinh bột, xenlulozo, ancol etylic, etilen.

tinh bột, glucozo, ancol etylic, etilen.

tinh bột, saccarozo, andehit, etilen.

tinh bột, glucozo, andêhit, etilen.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các chất đều có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:

fructozơ, saccarozơ và tinh bột

saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

glucozơ, saccarozơ và fructozơ

glucozơ, tinh bột và xenlulozơ

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là :

112.103 lít

448.103 lít

336.103 lít.

224.103 lít.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

0,80 kg.

0,90 kg

0,99 kg.

0,89 kg.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

2,7 gam

3,42 gam

3,24 gam

2,16 gam

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy 34,2 gam gluxit X trộn với 65,8g dung dịch H2SO4 loãng (t0). Phản ứng kết thúc thu được 2 chất hữu cơ đồng phân A và B. Công thức của X và nồng độ % của A trong dung dịch thu được là:

C18H32O16 và 18%.

C12H22O11 và 15%.

C6H12O6 và 18%.

C12H22O11 và 18%.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ m kg nho chín chứa 40% đường nho, để sản xuất được 1000 lít rượu vang 200. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8gam/ml và hao phí 10% lượng đường. Tính giá trị của m là?

860,75kg

8700,00kg

8607,5kg

869,56kg

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch gồm glixerol, anđehit axetic, glucozơ. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các lọ trên?

Qùy tím vàAgNO3/NH3

CaCO3/ Cu(OH)2

CuO và dd Br2

Cu(OH)2/OH-, to

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được 29,12 lit CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Phần trăm về khối lư­ợng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là:

35,1%

23,4%

43,8%

46,7%

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.

46,875 ml

93,75 ml

21,5625 ml

187,5 ml.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là :

5%

10%

15%

30%.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm m1 gam mantozơ và m2 gam tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau.

- Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dd mantozơ rồi cho phản ứng hết với AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag.

- Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 được 0,11 mol Ag. Giá trị của m1 và m2 là.

m1 = 10,26; m2 = 8,1

m1 = 10,26; m2 = 4,05

m1 = 5,13; m2 = 4,05

m1 = 5,13; m2 = 8,1

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là :

2,97 tấn.

3,67 tấn.

2,20 tấn.

1,10 tấn.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được mH2O : mCO2 = 33:88  . Công thức phân tử của X là:

C6H12O6.

C12H22O11.

(C6H10O5)n

Cn(H2O)n

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :

60%

40%.

80%

54%.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozo trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân là h). Trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với AgNO3/NH3 dư, thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa h, a và b là:

h = (b-2a) / 2a

h = (b - a)/ 2a

h = (b-a)/a

h = (2b - a)/a

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là :

0,090 mol.

0,095 mol

0,12 mol

0,06 mol.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dựng dùng dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là :

30 kg

42kg

21kg

10kg

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) :

55 lít

81 lít

49 lít

70 lít.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.

5.21

3,18

5,13

4,34

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 34,2 gam mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết của mẫu saccarozơ trên?

1%

99%

90%

10%

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack