10 câu hỏi
“Hiệu các lập phương của m và n” được biểu thị bởi biểu thức:
(m – n)3;
(m – n)2;
m3 – n3;
m2 – n2.
Hệ số cao nhất của đa thức 11x3 – 5x5 + 9x3 + 19x2 – 8x5 là
19;
20;
5;
–13.
Cho đa thức A(t) = 2t2 – 3t + 1. Phần tử nào trong tập hợp {‒1; 0; 1; 2} là nghiệm của A(t)?
‒1;
0;
1;
2.
Cho đa thức A(x) = 2x2 – 7ax + a – 1. Để A(‒3) = 6 thì giá trị của a là:
1;
\(\frac{1}{2}\);
\( - \frac{1}{2}\);
‒1.
Cho hai đa thức
A(x) = x3 – x + 2 ;
B(x) = 3x3 – 12 ;
Cho F(x) = A(x) + B(x). Chọn khẳng định đúng:
F(1) – F(–1) = –6;
F(1) – F(–1) = 6;
F(1) – F(–1) = –3;
F(1) – F(–1) = 3.
Cho hai đa thức:
f(x) = – 4x4 – 5x2 + x7 – 11x và g(x) = x7 – 3x5 + 6x4 + 16.
Bậc của đa thức f(x) – g(x) là:
7;
4;
3;
5.
Cho đa thức f(x) = (4x7 – x + 11x5 + 2x3 + x5 – 9x4) : (2x). Sắp xếp đa thức f(x) theo lũy thừa tăng dần ta được:
\(\frac{{ - 1}}{2}\) + x2 − \(\frac{9}{2}\)x3 + 6x4 + 2x6;
\(\frac{1}{2}\) + x2 − \(\frac{9}{2}\)x3 + 6x4 + 2x6;
2x6 + 6x4 − \(\frac{9}{2}\)x3 + x2 − \(\frac{1}{2}\);
2x6 + 6x4 − \(\frac{9}{2}\)x3 + x2 + \(\frac{1}{2}\).
Bậc của đa thức P(x) = 16(x – 2x2).\(\frac{1}{4}\)− x(5 – 8x) là
1;
2;
3;
4.
Cho đa thức f(x) = (x4 – x3 + 10x2 – 9x + 9) : (x2 + 9). Giá trị của f(2) là:
3;
–3;
2;
–2.
Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là (x – 1), thương là (4x2 + 3x + 8) và dư 16.
4x3 – x2 + 5x − 8;
4x3 + x2 + 5x + 8;
4x3 – x2 + 5x + 8;
4x3 – x2 − 5x − 8.
