10 CÂU HỎI
Phân tích đa thức 3x3y2 – 12xy5 thành nhân tử, ta được
3xy(x – 4y) ;
3xy2(x – 4y3);
3xy2(x2 – 4y2);
3xy2(x2 – 4y3).
Đa thức 12x – 9x2 – 4 được phân tích thành
–(3x – 2)2;
(3x – 2)2;
–(2x – 3)2;
(3x + 2)(2 – 3x).
Đa thức a5 – a được viết thành
0;
a4;
a(a4 – 1);
a(a – 1)(a + 1)(a2 + 1).
Phân tích đa thức 5(x2 – y2) – 3(y – x) thành nhân tử, ta được
(x – y)(5x + 5y + 3);
(x – y)(5x + 5y – 3);
(x – y)(5x – 5y + 3);
(x – y)(5x – 5y – 3).
Phân tích đa thức a3 – b3 + 3b2 – 3b + 1 thành nhân tử, ta được
a3 – (b – 1)3;
(a – b + 1)(a2 + ab – a + b2 – 2b + 1);
(a – b – 1)(a2 + ab – a + b2 – 2b + 1);
(a – b + 1)(a2 – ab + a + b2 – 2b + 1).
Rút gọn biểu thức B = (b – 3)(b2 + 3b + 9) – b(b – 2)(b + 2), ta được
– 4b – 27;
– 4b + 27;
4b – 27;
4b + 27.
Giá trị biểu thức 1 0092 – 92 là
1 009 000;
10 001 018;
1 018 000;
1 810 000.
Đa thức a2b + ab + a2 – 1 sau khi phân tích ta được
(a + 1)(ab – a – 1);
(a + 1)(b + a – 1);
(ab + 1)(ab + a – 1);
(a + 1)(ab + a – 1).
Biểu thức nhận giá trị bằng 0 khi nào?
Biểu thức (x2 + 1)(x – 2) + 2x nhận giá trị bằng 4 khi nào?
x = – 2;
x = 2;
x = – 3;
x = 2 hoặc x = – 3.