2048.vn

Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 1)
Quiz

Tuyển tập 20 đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 1)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

C2H5OH

C3H6

C12H22O11 (saccarozơ).

CH3COOH

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?

Triolein

Tinh bột

Fructozơ

Saccarozơ

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Khi muốn khử độc, lọc nước, lọc khí, … người ta sử dụng vật liệu nào dưới đây?

Than hoạt tính

Than chì

Than đá

Than cốc

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn

(C17H33COO)3C3H5

(C17H35COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5

C2H5OH

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa là

Al(OH)3

K2CO3

BaCO3

Fe(OH)3

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nilon-6,6 là một loại

tơ axetat

tơ poliamit

polieste

tơ visco

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt?

Nhôm và sắt đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội

Nhôm có tính khử mạnh hơn sắt

Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol

Nhôm và sắt đều bền trong không khí ẩm và nước

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

CH3-COO-C6H5

C6H5-COO-CH3

C6H5-CH2-COO-CH3

CH3-COO-CH2-C6H5

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

C2H5NH2

C6H5NH2

CH3NH2

CH3NHCH3

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

làm mất màu nước brom

với dung dịch NaCl

với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam

thủy phân trong môi trường axit

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các polime sau:

(1) poli (metyl metacrylat);

 (2) polistiren

 (3) tơ olon

(4) poli (etylen-terephtalat)  

(5) nilon-6,6

(6) poli (vinyl axetat)

Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là

(4), (5).

(1), (5).

(3), (6).

(2), (3).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4 dung dịch riêng biệt: (a) Fe2(SO4)3; (b) H2SO4 loãng; (c) CuSO4, (d) H2SO4 loãng có lẫn CuSO4. Nhúng với mỗi dung dịch thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là

3.

1

4

2

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo với công thức phân tử của X là

5

4

2

3

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không khí ẩm, vật làm bằng chất liệu nào dưới đây có hiện tượng sắt bị ăn mòn điện hóa?

Tôn (sắt tráng kẽm).

Hợp kim Mg-Fe

Hợp kim Al-Fe

Sắt tây (sắt tráng thiếc).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thu được kim loại nhôm khi

khử Al2O3 bằng khí CO đun nóng

khử Al2O3 bằng kim loại Zn đun nóng

khử dung dịch AlCl3 bằng kim loại Na

điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch Na2Cr2O7

Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam

Dung dịch chuyển màu từ màu vàng thành không màu

Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai

Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng

Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p

Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim

Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hóa thạch, những nguồn năng lượng sạch là

(2), (3), (4).

(1), (2), (4)

(1), (3), (4).

(1), (2), (3).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO3 60% (D = 1,15 g/ml) thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch HNO3 đã tham gia phản ứng là

20,29 lít.

54,78 lít

60,87 lít

18,26 lít

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) Ca(OH)2+NaHCO3CaCO3+X+H2O.

(2) Ba(HCO3)2+2KOHBaCO3+Y+2H2O..

Phát biểu nào sau đây về X và Y đúng?

Đều tác dụng được với dung dịch HCl tạo ra khí CO2.

Đều tác dụng được với dung dịch Mg(NO3)2 tạo kết tủa

Đều hòa tan được kim loại Al

Đều không tác dụng được với dung dịch BaCl2

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?

Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit

Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit

Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 

Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ:

Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ

 

Xác định C và H

Xác định C và O

Xác định C và N

Xác định C và S

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp khí X gồm propen và vinylaxetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO­3 trong NH3, thu được 15,9 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,35 mol Br2. Giá trị của a là

0,10

0,15.

0,20

0,25

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để oxi hóa vừa hết 3,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al thành muối và oxit tương ứng cần phải dùng 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2. Biết các khí đo ở đktc và trong X thì số mol của Cl2 gấp đôi số mol của O2. Vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu bằng

30,77%.

96,23%.

69,23%.

34,62%.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu xanh lam

 

Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng.

Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dnug dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

T

Tác dụng với nước Brom

Có kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ

hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol.

saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin

saccarozơ, triolein, lysin, anilin

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai?

Nhiệt độ sôi của este thấp hẳn so với ancol có cùng phân tử khối

Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn

Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn

Sản phẩm của phản ứng và xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là

100.

60

40

80

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là 1 loại triglixerit hỗn tạp có chứa các gốc axit của 2 axit béo Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc) với V=22,4.(b+6a). Hai axit béo Y, Z không thể là

axit panmitic; axit stearic

axit oleic; axit linoleic

axit stearic; axit linoleic

axit panmitic; axit linoleic

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(b) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch Al2(SO4)3.

(d) Cho khí CO2 (dư) vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.

(e) Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO2.

(f) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.

Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là:

1

4

3.

2

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;

(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;

(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;

(e) Nhiệt phân AgNO3

(g) Đốt FeS2 trong không khí;

(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ;

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

3.

2.

4

5

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằn nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

38,8

50,8

42,8

34,4

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X chứa a mol ZnSO4; dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X;

- Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.

Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:

Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây?

9.

8

8,5.

9,5

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sua:

(a). Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.

(b). Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

(c). Ở điều kiện thường, anilin là chất khí

(d). Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit

(e). Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit

(g). Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.

Số phát biểu đúng là

3.

2.

4

5

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.

(b) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O được tạo nên từ OH trong nhóm -COOH của axit và H của trong nhóm -OH của ancol.

(c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.

(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(f) Hợp chất C9H13Cl có thể chứa vòng benzen trong phân tử.

Số phát biểu đúng là

2

5.

3

4

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch chứa 145,62 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí do ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

56,48

50,96

54,16.

52,56

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (H) gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y mạch hở, MX<MY, Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2 thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam (H) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 5,68) gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có hai muối cùng số C) và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất vớI

29%

30%

31%.

32%.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t+3378

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực

a

a+0.035

2.0625a

Số mol Cu ở catot

b

b+0.025

b+0.025

Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với:

18,60.

17,00

14,70

16,30

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX <  MY); T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Mặt khác, 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T:

(1) Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%.

(2) Phần trăm số mol của X trong E là 12%.

(3) X không làm mất màu dung dịch Br2.

(4) Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5.

(5) Z là ancol có công thức là C2H4(OH)2

Số phát biểu sai là:

5

2

3

4

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X là

30,01%.

35,01%.

43,90%.

40,02%.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

10%.

15%.

20%.

25%

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack