vietjack.com

Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 3 (có đáp án): Đo thể tích chất lỏng
Quiz

Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 3 (có đáp án): Đo thể tích chất lỏng

V
VietJack
Vật lýLớp 65 lượt thi
27 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giới hạn đo của bình chia độ là:

giá trị lớn nhất ghi trên bình.

giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình.

thể tích chất lỏng mà bình đo được.

giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị đo thể tích thường dùng là:

mét (m)

kilôgam (kg)

Mét khối m3 và lít (l)

mét vuông m2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Khi đo thể tích chất lỏng cần:

Đặt bình chia độ nằm ngang.

Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.

Đặt mắt nhìn xiên với độ cao mực chất lỏng trong bình

Đặt mắt nhìn vuông góc với độ cao mực chất lỏng trong bình.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền vào chỗ trống: 150 ml = …….. m3 = …….l

0,00015 m3; 0,15l

0,00015 m3; 0,015l

0,000015 m3; 0,15l

0,0015 m3; 0,015l

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3. Hãy chỉ ra kết quả đúng nhất trong những trường hợp dưới đây?

V1 = 22,3 cm3

V2 = 22,50 cm3

V3 = 22,5 cm3

V4 = 22 cm3

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một hộp sữa tươi có ghi 200 ml. Con số đó cho biết:

Thể tích của hộp sữa là 200 ml.

Thể tích sữa trong hộp là 200 ml

Khối lượng của hộp sữa

Khối lượng sữa trong hộp

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, trong các bình chia độ đã cho sau đây, bình chia độ nào là phù hợp nhất?

Bình 100 ml và có vạch chia tới 1 ml.

Bình 500 ml và có vạch chia tới 5 ml.

Bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml

Bình 2000 ml và có vạch chia tới 10 ml.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người bán dầu chỉ có một cái ca 0,5 lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng nào sau đây?

Khách hàng cần mua 1,4 lít

Khách hàng cần mua 3,5 lít

Khách hàng cần mua 2,7 lít

Khách hàng cần mua 3,2 lít

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một bình sữa như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là:

Bài tập: Đo thể tích chất lỏng | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

GHĐ 150 ml, ĐCNN 30 ml

GHĐ 150 ml, ĐCNN 15 ml

GHĐ 150 ml, ĐCNN 20 ml

GHĐ 150 ml, ĐCNN 10 ml

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích mực chất lỏng trong bình là:

Bài tập: Đo thể tích chất lỏng | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

38 cm3

39 cm3

36 cm3

35 cm3

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên các chai đựng rượu người ta có ghi 750ml. Con số đó chỉ:

Dung tích lớn nhất của chai rượu

Lượng rượu chứa trong chai

Thế tích của chai đựng rượu

Lượng rượu mà chai có thể chứa

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên mỗi lon nước ngọt có ghi 330ml. Số liệu này có ý nghĩa:

Dung tích lớn nhất lon là 330ml

Lượng nước ngọt chứa trong lon là 330ml

Lượng nước ngọt tối thiểu mà lon có thể chứa

Cả A, B, C đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một can nhựa có ghi 2 lít. Điều có có nghĩa là gì?

Can có thể chứa trên 2 lít

ĐCNN của can là 2 lít

Giới hạn chứa chất lượng của can là 2 lít

Cả A, B và C đều đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một hộp sữa tươi có ghi 200ml. Con số đó cho biết:

Thể tích của sữa và không khí trong hộp là 200ml

Thể tích sữa trong hộp là 200ml

Khối lượng của hộp sữa

Khối lượng của sữa trong hộp

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi lần hiến máu nhân đạo, người ta có thể hiến 250cc máu. Vậy 250cc = ?

0,25 lít

0,025 dm3

0,025 lít

0,0025 dm3

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp:

45cc =…………

45 mm3

45 cm3

45 dm3

45 m3

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách đặt mắt khi đo thể tích bằng bình chia độ là:

Đặt mắt ngang bằng với mực nước trong bình

Đặt mắt ở phía dưới mực chất lỏng và ngước lên trên

Đặt mắt ở phía trên mực chất lỏng và nhìn xiên xuống

Đặt mắt như thế nào đấy, miễn là đọc được mực chất lỏng là được

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đo thể tích chất lỏng cần:

Đặt mắt nhìn ngang với độ cao với mức chất lỏng trong bình

Đặt bình chia độ nằm ngang

Đặt mắt nhìn xiên với độ cao với mực chất lỏng trong bình

Đặt mắt nhìn vuông góc với độ cao với mực chất lỏng trong bình

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương án nào sau đây là đúng khi nói về quy tắc đặt bình chia độ:

Đặt bình sao cho mực chất lỏng nghiêng về các cạnh trên bình để dễ đọc kết quả

Đặt bình sao cho mực chất lỏng nghiêng về các số được in trên bình

Đặt bình chia độ theo phương thẳng đứng

Đặt bình thế nào cũng được, miễn mực chất lỏng trong bình ổn định

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu Nam khui một lon nước ngọt và uống mất một hụm, để biết được lượng nước ngọt còn lại trong lon, Nam nên dùng bình chia độ nào sau đây là hợp lý nhất?

Bình có GHĐ 1000ml và ĐCNN là 10ml

Bình có GHĐ 500ml và ĐCNN là 5ml

Bình có GHĐ 350ml và ĐCNN là 2ml

Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN là 2ml

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, trong các bình chia độ đã cho sau đây, chọn bình chia độ nào phù hợp nhất?

Bình 100ml và có vạch chia tới 1ml

Bình 500ml và có vạch chia tới 5ml

Bình 1000ml và có vạch chia tới 5ml

Bình 2000ml và có vạch chia tới 5ml

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những sai số nào sau đây trong phép đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, mà ta không thể nào làm giảm thiểu sai số được?

Bình chia độ đặt nghiêng

Mặt thoáng của chất lỏng bị cong

Các vạch chia không đều nhau

Đặt mắt nhìn nghiêng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nguyên nhân nào sau đây tạo ra sai số trong phép đo thể tích của chất lỏng?

Thành bình chia độ có độ dày không đều

Các vạch chia không đều nhau

Trên thành bình có in 200C , nhiệt độ phòng là 320C

Cả 3 nguyên nhân trên

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo thể tích chất lỏng, người ta dùng dụng cụ:

Cốc uống nước

Bát ăn cơm

Ấm nấu nước

Bình chia độ

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là:

Ca đong có ghi sẵn dung dịch

Bình chia độ

Bình tràn

Xi lanh có ghi sẵn dung dịch

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền vào chỗ trống:

450ml = ………. m3= ………………l

0,00045; 0,45

0,00045; 0,045

0,000045; 0,45

0,0045; 0,45

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp:

1 m3= ……….. lít = ………..ml

100; 10000

100; 1000000

1000; 100000

1000; 1000000

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack