vietjack.com

Trắc nghiệm Vật lý 11: Ôn tập chương 2 Dòng điện không đổi có đáp án
Quiz

Trắc nghiệm Vật lý 11: Ôn tập chương 2 Dòng điện không đổi có đáp án

V
VietJack
Vật lýLớp 116 lượt thi
58 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng

Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian

Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương

Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện

Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện

Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện

Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch. Trong nguồn điện dưới tác dụng của lực lạ các điện tích dương dịch chuyển từ cực dương sang cực âm

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích âm q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực dương đến cực âm và độ lớn của điện tích q đó

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện tích của êlectron là - 1,6.10-19 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là

3,125.1018

9,375.1019

7,895.1019

2,632.1018

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị mô tả định luật Ôm là:

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

khả năng tích điện cho hai cực của nó

khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện

khả năng thực hiện công của nguồn điện

khả năng tác dụng lực của nguồn điện

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc nối tiếp với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là

RTM = 200 (Ω)

RTM = 300 (Ω)

RTM= 400 (Ω)

RTM = 500 (Ω)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω), hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1

U1 = 1 (V).

U1 = 4 (V)

U1 = 6 (V).

U1 = 8 (V)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc song song với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là

RTM = 75 (Ω)

RTM = 100 (Ω).

RTM = 150 (Ω)

RTM = 400 (Ω)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω). đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là

U = 12 (V).

U = 6 (V).

U = 18 (V)

U = 24 (V).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ nội năng thành điện năng

Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ cơ năng thành điện năng

Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ hoá năng thành điên năng

Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ quang năng thành điện năng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó một điên cực là vật dẫn điện, điện cực còn lại lA. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó một điên cực là vật dẫn điện, điện cực còn lại là vật cách điệnà vật cách điện

Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là vật cách điện

Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện cùng chất

Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện khác chất

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng

làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương của nguồn điện sang cực âm của nguồn điện

làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện

làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện

làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Khi pin phóng điện, trong pin có quá trình biến đổi hóa năng thành điện năng

Khi acquy phóng điện, trong acquy có sự biến đổi hoá năng thành điện năng

Khi nạp điện cho acquy, trong acquy chỉ có sự biến đổi điện năng thành hoá năng

Khi nạp điện cho acquy, trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hoá năng và nhiệt năng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó

Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó

Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật

Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật đãn đó trong một đơn vị thời gian

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn

tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn

tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn

tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật

Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật

Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện cạy qua vật

Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự

chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng của máy thu

chuyển hoá nhiệt năng thành điện năng của máy thu

chuyển hoá cơ năng thành điện năng của máy thu

chuyển hoá điện năng thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt của máy thu

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó

Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật

Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, không phải là cơ năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì

Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn

Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công của nguồn điện được xác định theo công thức

A = EIt.

A = UIt.

A = EI

A = UI

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công của dòng điện có đơn vị là:

J/s

kWh

W

kVA

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức

P = EIt

P = UIt

P = EI

P = UI.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì

cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2

cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1

cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2

Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U1 = 110 (V) và U2 = 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng là

R1R2 =12

R1R2=21

R1R2= 14

R1R2=41

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị

R = 100 (Ω)

R = 150 (Ω)

R = 200 (Ω)

R = 250 (Ω).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch

tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng

giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng

tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R

Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch

Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó

Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:

I=UR

I=ER+r

I=E-EpR+r+rI

I=UAB+ERAB

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là

I = 120 (A)

I = 12 (A)

I = 2,5 (A)

I = 2,5 (A)

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là

E = 12,00 (V)

E = 12,25 (V).

E = 14,50 (V).

E = 11,75 (V)

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là

E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω)

E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).

E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω)

E = 9 (V); r = 4,5 (Ω).

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị

R = 1 (Ω)

R = 2 (Ω)

R = 3 (Ω).

R = 6 (Ω)

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 (Ω) và R2 = 8 (Ω), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là

r = 2 (Ω)

r = 3 (Ω)

r = 4 (Ω)

r = 6 (Ω).

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị

R = 3 (Ω).

R = 4 (Ω)

R = 5 (Ω).

R = 6 (Ω).

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

R = 1 (Ω).

R = 2 (Ω)

R = 3 (Ω).

R = 4 (Ω).

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:

r = 7,5 (Ω)

r = 6,75 (Ω).

r = 10,5 (Ω)

r = 7 (Ω).

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

R = 1 (Ω).

R = 2 (Ω)

R = 3 (Ω)

R = 4 (Ω)

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

R = 1 (Ω)

R = 2 (Ω).

R = 3 (Ω).

R = 4 (Ω).

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

E1-E2R+r1+r2

E1-E2R+r1-r2

E1+E2R+r1-r2

E1+E2R+r1+r2

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E, r1 và E, r2 mắc song song với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

I=2ER+r1+r2

I=ER+r1.r2r1+r2

I=2ER+r1.r2r1+r2

I=ER+r1+r2r1.r2

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn mạch như hình vẽ (2.42) trong đó E1 = 9 (V), r1 = 1,2 (Ω); E2 = 3 (V), r2 = 0,4 (Ω); điện trở R = 28,4 (Ω). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 6 (V). Cường độ dòng điện trong mạch có chiều và độ lớn là

chiều từ A sang B, I = 0,4 (A)

chiều từ B sang A, I = 0,4 (A)

chiều từ A sang B, I = 0,6 (A)

chiều từ B sang A, I = 0,6 (A)

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là

I’ = 3I

I’ = 2I.

I’ = 2,5I

I’ = 1,5I

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồng điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là

I’ = 3I

I’ = 2I.

I’ = 2,5I

I’ = 1,5I

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 3 acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở trong r = 1 (Ω). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là

Eb = 12 (V); rb = 6 (Ω)

Eb = 6 (V); rb = 1,5 (Ω).

Eb = 6 (V); rb = 3 (Ω)

Eb = 12 (V); rb = 3 (Ω).

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện như hình vẽ (2.46). Mỗi pin có suất điện động E = 1,5 (V), điện trở trong r = 1 (Ω). Điện trở mạch ngoài R = 3,5 (Ω). Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là

I = 0,9 (A)

I = 1,0 (A)

I = 1,2 (A)

I = 1,4 (A)

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì

độ sụt thế trên R2 giảm

dòng điện qua R1 không thay đổi.

dòng điện qua R1 tăng lên

công suất tiêu thụ trên R2 giảm

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

R = 1 (Ω)

R = 2 (Ω).

R = 3 (Ω)

R = 4 (Ω).

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là

5 (W).

10 (W)

40 (W)

80 (W)

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là

5 (W)

10 (W).

40 (W)

80 (W)

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ấm điện có hai dây dẫn R1R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là

t = 4 (phút).

t = 8 (phút)

t = 25 (phút)

t = 30 (phút)

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ấm điện có hai dây dẫn R1R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc nối tiếp thì nước sẽ sôi sau thời gian là

t = 8 (phút)

t = 25 (phút)

t = 30 (phút)

t = 50 (phút)

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

R = 1 (Ω)

R = 2 (Ω)

R = 3 (Ω)

R = 4 (Ω)

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng

tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch

tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng

tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào sau đây là không đúng?

I=ER+r

I=UR

E = U  Ir

E = U + Ir

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?

Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện

Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện

Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện

Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là

E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω)

E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω)

E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω)

E = 9 (V); r = 4,5 (Ω)

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đo suất điện động và điện trở trong của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?

Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Sau đó mắc thêm một vôn kế giữa hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện

Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện

Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Sau đó mắc vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Thay điện trở nói trên bằng một điện trở khác trị số. Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế trong hai trường hợp cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện

Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack