10 CÂU HỎI
Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường
B. khả năng sinh công tại một điểm
C. khả năng tác dụng lực tại một điểm
D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường
Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
A. không đổi
B. tăng gấp đôi
C. giảm một nửa
D. tăng gấp 4
Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
A. 1 J.C
B. 1 J/C
C. 1 N/C
D. 1. J/N
Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó
Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
A. U = E.d
B.
C. U = q.E.d
D.
Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
A. 8 V
B. 10 V
C. 15 V
D. 22,5 V
Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
A. 500 V
B. 1000 V
C. 2000 V
D. chưa đủ dữ kiện để xác định
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 5000 V/m
B. 50 V/m
C. 800 V/m
D. 80 V/m
Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu V thì
A. = 20 V
B. = 40 V
C. = 5 V
D. chưa đủ dữ kiện để xác định
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ. Tính
A. 2 V
B. 2000 V
C. – 8 V
D. – 2000 V