vietjack.com

Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp có đáp án (Mới nhất)
Quiz

Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp có đáp án (Mới nhất)

V
VietJack
Vật lýLớp 910 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mạch điện gồm 4 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 6 Ω, R4 = 4 Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 60 V. Cường độ dòng điện qua mạch có thể là

I = 1,5 A.

I = 2,25 A.

I = 2,5 A.

I = 2 A.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 36 V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ I = 4 A. Người ta làm giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5 A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx. Giá trị Rx đó có thể nhận kết quả nào trong các kết quả sau?

Rx = 9 Ω.

Rx = 15 Ω.

Rx = 24 Ω.

Rx = 20 Ω.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 15 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2 A. Thông tin nào sau đây là đúng?

Điện trở tương đương của cả mạch là 15 Ω.

Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8 A.

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40 V.

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20 V.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Mắc nối tiếp thêm R3 = 20 Ω vào đoạn mạch trên, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là

R = 32 Ω.

R = 38 Ω.

R = 26 Ω.

R = 50 Ω.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có ba điện trở R1 = 15Ω, R2 = 25Ω, R3 = 20Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc thêm vào mạch một điện trở R4. Điện trở R4 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây.

R4 = 15 Ω.

R4 = 25 Ω.

R4 = 20 Ω.

R4 = 60 Ω.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp vào đoạn mạch A, B như hình vẽ. Cho R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω, ampe kế chỉ 0,2 A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:

Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp vào đoạn mạch A, B như hình vẽ. Cho R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω (ảnh 1)

UAB = 1 V.

UAB = 2 V.

UAB = 3 V.

UAB = 15 V.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?

U = U1 + U2 + ... + Un.

I = I1 = I2 = ... = In.

R = R1 = R2 = ... = Rn.

R = R1 + R2 + ... + Rn.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, gọi I là cường độ dòng điện trong mạch chính, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hệ thức nào sau đây là đúng?

I=UR1+R2

U1U2=R1R2

U1 = I.R1.

Các phương án trên đều đúng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 8 Ω; R2 = 12 Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 40 V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.

U1 = 24 V; U2 = 16 V.

U1 = 16 V; U2 = 8 V.

U1 = 16 V; U2 = 24 V

U1 = 8 V; U2 = 24 V.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta chọn một số điện trở loại 2 Ω và 3 Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 12 Ω. Có bao nhiêu phương án lựa chọn để thực hiện yêu cầu trên?

2 phương án.

3 phương án.

4 phương án.

5 phương án.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U. Biết R1 = 10 Ω chịu được dòng điện tối đa là 3 A; R2 = 30 Ω chịu được dòng điện tối đa là 2 A. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng?

30 V.

60 V.

80 V.

200 V.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có ba điện trở R1 = 15 Ω, R2 = 25 Ω, R3 = 20 Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 45 V. Cường độ dòng điện trong mạch có thể nhận giá trị

I = 6 A.

I = 1,5 A.

I = 3,6 A.

I = 0,75 A.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mạch điện gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 36 V. Chọn đáp án đúng về hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở?

U1 = 16 V.

U2 = 12 V

U3 = 8 V.

Cả 3 đáp án đều đúng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω, vôn kế chỉ 3 V. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có thể nhận giá trị: Cho mạch điện sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω, vôn kế chỉ 3 V. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB  (ảnh 1)

4,5 V.

1,5 V.

3 V.

6 V.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp

Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ.

Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn.

Cường độ dòng điện ở bất kì vật dẫn nào mắc nối tiếp với nhau cũng bằng nhau.

Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn đó.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

R12 = 12 Ω.

R12 = 18 Ω.

R12 = 6 Ω.

R12 = 30 Ω.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 14 trong đó điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V. Tìm số chỉ của Ampe kế?

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 14 trong đó điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V.  (ảnh 1)

IA = 0,5 A.

IA = 0,25 A.

IA = 0,4 A.

IA = 0,2 A.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điện trở R1 = 12 Ω; R2 = 18 Ω; R2 = 10 Ω; R2 = 6 Ω; R2 = 8 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương R12345 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

R12345 = 120 Ω.

R12345 = 48 Ω.

R12345 = 54 Ω.

R12345 = 60 Ω.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.

bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.

bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.

luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta chọn một số điện trở loại 3 Ω và 4 Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 20 Ω. Có bao nhiêu phương án lựa chọn để thực hiện yêu cầu trên?

2 phương án.

3 phương án.

4 phương án.

5 phương án.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mạch điện gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 6 Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 65 V. Cường độ dòng điện qua mạch là

I = 1,5 A.

I = 2,25 A.

I = 2,5 A.

I = 3 A.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 40 Ω mắc nối tiếp nhau vào hai điểm có U = 10 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch?

0,4 A.

0,2 A.

0,1 A.

0,3 A.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta chọn một số điện trở loại 2 Ω và 4 Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 16 Ω. Trong các phương án sau đây, phương án nào không phù hợp?

Dùng 2 điện trở 4 Ω và 4 điện trở 2 Ω.

Dùng 3 điện trở 4 Ω và 2 điện trở 2 Ω.

Chỉ dùng 4 điện trở 4 Ω.

Dùng 2 điện trở 4 Ω và 2 điện trở 2 Ω.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 8 Ω; R2 = 12 Ω; R3 = 4 Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 48 V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.

U1 = 24 V; U2 = 16 V; U3 = 8 V.

U1 = 16 V; U2 = 8 V; U3 = 24 V.

U1 = 16 V; U2 = 24 V; U3 = 8 V.

U1 = 8 V; U2 = 24 V; U3 = 16 V.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 14 trong đó điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V. Tìm số chỉ của vôn kế?

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 14 trong đó điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V.  (ảnh 1)

Uv = 4 V.

Uv = 12 V.

Uv = 0,6 V.

Một giá trị khác.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện có sơ đồ như vẽ trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 14Ω, số chỉ của ampe kế là 1 A. Tìm số chỉ của Vôn kế?

Cho mạch điện có sơ đồ như vẽ trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 14Ω, số chỉ của ampe kế là 1 A. Tìm số chỉ của Vôn kế? (ảnh 1)

Uv = 4 V.

Uv = 12 V.

Uv = 10 V.

Một giá trị khác.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 8 Ω, R2 = 16 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V. Tìm số chỉ của vôn kế và ampe kế? Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 8 Ω, R2 = 16 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V. (ảnh 1)

Uv = 4 V, IA = 1 A.

Uv = 12 V, IA = 0,5 A.

Uv = 0,6 V, IA = 1 A.

Một giá trị khác.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U. Biết R1 = 14 Ω chịu được dòng điện tối đa là 0,5 A; R2 = 12 Ω chịu được dòng điện tối đa là 1A. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng?

30 V.

26 V.

7 V.

12 V.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau:

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau:   Biết  R1 = 4Ω,  R2 = 6Ω, R3 = 8Ω (ảnh 1)

Biết R1=4Ω, R2=6Ω, R3=8Ω.

R123=10Ω.

R123=18Ω.

R123=14Ω.

R123=12Ω.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch sau. Biết R1=4Ω, R2=6Ω, R3=8Ω;UAB=36V.

Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch sau. Biết R1 = 4Ω, R2 = 6Ω, R3 = 8Ω, UAB = 36V (ảnh 1)

2 A.

1 A.

0,5 A. B. 1 A.

3 A.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack