30 CÂU HỎI
Cho một mạch điện gồm 4 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 6 Ω, R4 = 4 Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 60 V. Cường độ dòng điện qua mạch có thể là
A. I = 1,5 A.
B. I = 2,25 A.
C. I = 2,5 A.
D. I = 2 A.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 36 V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ I = 4 A. Người ta làm giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5 A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx. Giá trị Rx đó có thể nhận kết quả nào trong các kết quả sau?
A. Rx = 9 Ω.
B. Rx = 15 Ω.
C. Rx = 24 Ω.
D. Rx = 20 Ω.
Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 15 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2 A. Thông tin nào sau đây là đúng?
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15 Ω.
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8 A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40 V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20 V.
Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Mắc nối tiếp thêm R3 = 20 Ω vào đoạn mạch trên, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là
A. R = 32 Ω.
B. R = 38 Ω.
C. R = 26 Ω.
D. R = 50 Ω.
Có ba điện trở R1 = 15Ω, R2 = 25Ω, R3 = 20Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc thêm vào mạch một điện trở R4. Điện trở R4 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây.
A. R4 = 15 Ω.
B. R4 = 25 Ω.
C. R4 = 20 Ω.
D. R4 = 60 Ω.
Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp vào đoạn mạch A, B như hình vẽ. Cho R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω, ampe kế chỉ 0,2 A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:
A. UAB = 1 V.
B. UAB = 2 V.
C. UAB = 3 V.
D. UAB = 15 V.
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A. U = U1 + U2 + ... + Un.
B. I = I1 = I2 = ... = In.
C. R = R1 = R2 = ... = Rn.
D. R = R1 + R2 + ... + Rn.
Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, gọi I là cường độ dòng điện trong mạch chính, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hệ thức nào sau đây là đúng?
A.
B.
C. U1 = I.R1.
D. Các phương án trên đều đúng.
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 8 Ω; R2 = 12 Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 40 V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
A. U1 = 24 V; U2 = 16 V.
B. U1 = 16 V; U2 = 8 V.
C. U1 = 16 V; U2 = 24 V
D. U1 = 8 V; U2 = 24 V.
Người ta chọn một số điện trở loại 2 Ω và 3 Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 12 Ω. Có bao nhiêu phương án lựa chọn để thực hiện yêu cầu trên?
A. 2 phương án.
B. 3 phương án.
C. 4 phương án.
D. 5 phương án.
Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U. Biết R1 = 10 Ω chịu được dòng điện tối đa là 3 A; R2 = 30 Ω chịu được dòng điện tối đa là 2 A. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng?
A. 30 V.
B. 60 V.
C. 80 V.
D. 200 V.
Có ba điện trở R1 = 15 Ω, R2 = 25 Ω, R3 = 20 Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 45 V. Cường độ dòng điện trong mạch có thể nhận giá trị
A. I = 6 A.
B. I = 1,5 A.
C. I = 3,6 A.
D. I = 0,75 A.
Cho một mạch điện gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 36 V. Chọn đáp án đúng về hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở?
A. U1 = 16 V.
B. U2 = 12 V
C. U3 = 8 V.
D. Cả 3 đáp án đều đúng.
Cho mạch điện sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω, vôn kế chỉ 3 V. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có thể nhận giá trị:
A. 4,5 V.
B. 1,5 V.
C. 3 V.
D. 6 V.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn.
C. Cường độ dòng điện ở bất kì vật dẫn nào mắc nối tiếp với nhau cũng bằng nhau.
D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn đó.
Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. R12 = 12 Ω.
B. R12 = 18 Ω.
C. R12 = 6 Ω.
D. R12 = 30 Ω.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 14 trong đó điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V. Tìm số chỉ của Ampe kế?
A. IA = 0,5 A.
B. IA = 0,25 A.
C. IA = 0,4 A.
D. IA = 0,2 A.
Cho hai điện trở R1 = 12 Ω; R2 = 18 Ω; R2 = 10 Ω; R2 = 6 Ω; R2 = 8 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương R12345 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. R12345 = 120 Ω.
B. R12345 = 48 Ω.
C. R12345 = 54 Ω.
D. R12345 = 60 Ω.
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
A. bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
B. bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
C. bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
Người ta chọn một số điện trở loại 3 Ω và 4 Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 20 Ω. Có bao nhiêu phương án lựa chọn để thực hiện yêu cầu trên?
A. 2 phương án.
B. 3 phương án.
C. 4 phương án.
D. 5 phương án.
Cho một mạch điện gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 6 Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 65 V. Cường độ dòng điện qua mạch là
A. I = 1,5 A.
B. I = 2,25 A.
C. I = 2,5 A.
D. I = 3 A.
Hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 40 Ω mắc nối tiếp nhau vào hai điểm có U = 10 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch?
A. 0,4 A.
B. 0,2 A.
C. 0,1 A.
D. 0,3 A.
Người ta chọn một số điện trở loại 2 Ω và 4 Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 16 Ω. Trong các phương án sau đây, phương án nào không phù hợp?
A. Dùng 2 điện trở 4 Ω và 4 điện trở 2 Ω.
B. Dùng 3 điện trở 4 Ω và 2 điện trở 2 Ω.
C. Chỉ dùng 4 điện trở 4 Ω.
D. Dùng 2 điện trở 4 Ω và 2 điện trở 2 Ω.
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 8 Ω; R2 = 12 Ω; R3 = 4 Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 48 V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
A. U1 = 24 V; U2 = 16 V; U3 = 8 V.
B. U1 = 16 V; U2 = 8 V; U3 = 24 V.
C. U1 = 16 V; U2 = 24 V; U3 = 8 V.
D. U1 = 8 V; U2 = 24 V; U3 = 16 V.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 14 trong đó điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V. Tìm số chỉ của vôn kế?
A. Uv = 4 V.
B. Uv = 12 V.
C. Uv = 0,6 V.
D. Một giá trị khác.
Cho mạch điện có sơ đồ như vẽ trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 14Ω, số chỉ của ampe kế là 1 A. Tìm số chỉ của Vôn kế?
A. Uv = 4 V.
B. Uv = 12 V.
C. Uv = 10 V.
D. Một giá trị khác.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 8 Ω, R2 = 16 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12 V. Tìm số chỉ của vôn kế và ampe kế?
A. Uv = 4 V, IA = 1 A.
B. Uv = 12 V, IA = 0,5 A.
C. Uv = 0,6 V, IA = 1 A.
D. Một giá trị khác.
Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U. Biết R1 = 14 Ω chịu được dòng điện tối đa là 0,5 A; R2 = 12 Ω chịu được dòng điện tối đa là 1A. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng?
A. 30 V.
B. 26 V.
C. 7 V.
D. 12 V.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau:
Biết
A.
B.
C.
D.
Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch sau. Biết
A. 2 A.
B. 1 A.
C. 0,5 A. B. 1 A.
D. 3 A.