30 CÂU HỎI
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 40 Ω. Dây điện trở của biến trở là một dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,5 mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2 cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
A. 289 vòng.
B. 380 vòng.
C. 150 vòng.
D. 200 vòng.
Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 4 m, tiết diện 0,4 mm2 nối vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2 A. Biết rằng điện trở suất của đồng là 1,7.10−8 Ωm. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là:
A. U = 0,36 V.
B. U = 0,32 V.
C. U = 3,4 V.
D. Một giá trị khác.
Một dây dẫn bằng đồng dài 240 m, tiết diện 0,2 mm2. Biết rằng điện trở suất của đồng là 1,7.10−8 Ωm. Gấp dây này làm hai rồi nối hai đầu gấp vào hai điểm A và B sau đó đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế U = 25,5 V. Hỏi cường độ dòng điện trong mạch chính khi đó có thể là giá trị nào trong các giá trị sau:
A. I = 5 mA.
B. I = 0,5 A.
C. I = 5 A.
D. I = 2,5 A.
Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 4 m, tiết diện 0,4 mm2 nối vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2 A. Biết rằng điện trở suất của đồng là 1,7.10−8 Ωm. Cắt dây dẫn làm đôi rồi dùng một sợi nối hai cực của nguồn, khi đó dòng điện qua dây có cường độ là
A. I = 3 A.
B. I = 4 A.
C. I = 5 A.
D. I = 6 A.
Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R1 = 15Ω, có chiều dài l1 = 24 m và có tiết diện 0,2 mm2, dây thứ hai có điện trở R2 = 10Ω, chiều dài l2 = 30m. Tính tiết diện S2 của dây.
A. 0,3 mm2.
B. 0,4 mm2.
C. 0,5 mm2.
D. Một giá trị khác.
Một biến trở có con chạy được làm bằng Nicrom, có tiết diện đều 0,55 mm2, điện trở suất 1,1.10-6 Ωm, gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 2 cm. Tính cường độ dòng điện định mức của biến trở. Biết hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu biến trở là 157 V.
A. Iđm = 2 A.
B. Iđm = 2,5 A.
C. Iđm = 3 A.
D. Iđm = 3,5 A.
Mắc một đoạn dây dẫn vào giữa hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 35 V thì dòng điện qua dây có cường độ 2,5 A. Điện trở của đoạn dây là
A. R = 34 Ω.
B. R = 24 Ω.
C. R = 14 Ω.
D. R = 20 Ω.
Một dây dẫn bằng đồng dài 240 m, tiết diện 0,2 mm2. Biết rằng điện trở suất của đồng là 1,7.10−8 Ωm. Điện trở dây dẫn nhận giá trị đúng nào trong các giá trị sau
A. R = 20,4 kΩ.
B. R = 20,4 MΩ.
C. R = 20,4 Ω.
D. R = 2,04 kΩ.
Một dây dẫn làm bằng nicrôm dài 15 m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có thể là giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 2 A.
B. 4 A.
C. 6 A.
D. 8 A.
Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm, có tiết diện đều là 0,3 mm2 và gồm 800 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 3 cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
A. 100,53 MΩ.
B. 10,53 Ω.
C. 100,53 Ω.
D. 100,53 kΩ.
Nếu đặt vào hai đầu biến trở hiệu điện thế 201 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
A. 2 A.
B. 4 A.
C. 6 A.
D. 8 A.
Một bóng đèn khi mắc vào mạng điện có hiệu điện thế là 110 V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0,5 A và đèn sáng bình thường. Nếu sử dụng trong mạng điện có hiệu điện thế 220 V thì phải mắc nối tiếp với đèn một điện trở là bao nhiêu?
A. 150 Ω.
B. 220 Ω.
C. 300 Ω.
D. 200 Ω.
Một cuộn dây nhôm có khối lượng 0,27 kg, tiết diện dây 0,1 mm2. Biết rằng nhôm có khối lượng riêng 2,7 g/cm2 và điện trở suất 2,8.10−8 Ωm. Điện trở của cuộn dây là
A. R = 280 Ω.
B. R = 560 Ω.
C. R = 140 Ω.
D. R = 420 Ω.
Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1 = 7,5 Ω và R2 = 4,5 Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I = 0,8 A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U = 12 V. Tính R3 để hai đèn sáng bình thường.
A. 1 Ω.
B. 2 Ω.
C. 3 Ω.
D. 4 Ω.
Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào?
A. Điện trở của dây dẫn tăng lên 10 lần.
B. Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần.
C. Điện trở của dây dẫn tăng lên 2,5 lần.
D. Điện trở của dây dẫn giảm đi 2,5 lần.
Mắc một đoạn dây dẫn vào giữa hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 35 V thì dòng điện qua dây có cường độ 2,5 A. Biết rằng đoạn dây dài 5,6m và tiết diện 0,2 mm2. Hỏi cuộn dây làm bằng chất liệu gì?
A. Vonfram.
B. Constantan.
C. Nhôm.
D. Đồng.
Một cuộn dây bằng đồng (ρ = 1,7.10−8 Ωm), chiều dài 400 m và tiết diện S = 0,1 cm2. Cắt cuộn dây trên ra làm hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp ba lần đoạn kia, sau đó mắc lần lượt chúng vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 3,4 V. Dòng điện qua mỗi đoạn dây là bao nhiêu?
A. I1 = 10 A; I2 = 23 A.
B. I1 = 20 A; I2 = 23 A.
C. I1 = 6,67 A; I2 = 23 A.
D. I1 = 20 A; I2 = 6,67 A.
Trên một biến trở con chạy có ghi 100 Ω – 4 A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đâu dây cố định của biến trở có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây:
A. U = 25 V.
B. U = 400 V.
C. Một giá trị khác.
D. U = 96 V.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
B. Đèn sáng yếu đi khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
C. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N.
D. Cả ba câu trên đều không đúng.
Cho mạch điện như hình vẽ: Đ(24 V - 0,8 A), hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi U = 32 V. Dịch chuyển con chạy của biến trở sao cho điện trở của biến trở R’ = 20 Ω. Cường độ bóng đèn như thế nào?
A. Đèn sáng bình thường.
B. Đèn sáng yếu hơn mức bình thường.
C. Đèn sáng mạnh hơn mức bình thường.
D. Đèn cháy.
Một cuộn dây dẫn bằng đồng có khối lượng 1,068 kg, dây dẫn có tiết diện 1mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm, khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3. Người ta dùng dây này để cuốn một biến trở hình trụ tròn đường kính 2 cm. Số vòng dây quấn của biến trở là bao nhiêu?
A. 1190 vòng.
B. 1910 vòng.
C. 9110 vòng.
D. 1090 vòng.
Một dây điện trở M, N; điểm I chia MN làm 2 đoạn: MI = 2IN (Hình vẽ). hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 27 V, cường độ dòng điện trong mạch là 1,5A. Điện trở đoạn MI là
A.
B.
C.
D.
Sử dụng dữ kiện dưới đây, trả lời câu hỏi 23, 34, 25
Có ba điện trở mắc như hình vẽ, biết các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng 2 Ω.
Tính điện trở của bộ?
A.
B. 3 Ω.
C. 2 Ω.
D. 1,5 Ω.
Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch AB hiệu điện thế U = 3 V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là
A. 3 A.
B. 0,5 A.
C. 4 A.
D. 2,25 A.
Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch AB hiệu điện thế U = 3 V thì cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Một cuộn dây bằng đồng (ρ = 1,7.10−8 Ωm), chiều dài 300 m và tiết diện S = 0,1 cm2. Cắt cuộn dây trên ra làm hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp hai lần đoạn kia, sau đó mắc lần lượt chúng vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 3,4 V. Dòng điện qua mỗi đoạn dây là bao nhiêu?
A. I1 = 10 A; I2 = 20 A.
B. I1 = 20 A; I2 = 10 A.
C. I1 = 6,67 A; I2 = 23 A.
D. I1 = 20 A; I2 = 6,67 A.
Sử dụng dữ kiện sau, trả lời câu 27, 28
Một bóng đèn khi sáng bình thường thì điện trở là và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,4A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và mắc vào hiệu điện thế 6V như hình vẽ.
Phải điều chỉnh biến trở có trị số bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
A. 6 Ω.
B. 10 Ω.
C. 15 Ω.
D. 20 Ω.
Biến trở này có điện trở lớn nhất là với cuộn dây được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện Tính chiều dài của dây dẫn dùng làm điện trở này.
A. 20 m.
B. 30 m.
C. 25 m.
D. 15 m.
Sử dụng dữ kiện sau, trả lời câu 29, 30
Cho mạch điện như hình vẽ, biết
Tính điện trở ương đương của mạch?
A.
B.
C.
D.
Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở?
A.
B.
C.
D.