vietjack.com

Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 5 (có đáp án): Sự cân bằng lực, Quán tính
Quiz

Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 5 (có đáp án): Sự cân bằng lực, Quán tính

A
Admin
24 câu hỏiVật lýLớp 8
24 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Hai lực cân bằng là:

A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.

B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau.

C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.

D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính?

A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.

B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.

C. Vật chuyển động theo đường cong.

D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

 Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp). Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do

A. ma sát

B. quán tính

C. trọng lực

D. lực đẩy

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

 Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.

B. Xe máy chạy trên đường.

C. Lá rơi từ trên cao xuống.

D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.

B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.

C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn

D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái?

A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.

B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.

C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.

D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

 Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:

A. ma sát

B. trọng lực

C. quán tính

D. đàn hồi

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào?

A. Hành khách nghiêng sang phải

B. Hành khách nghiêng sang trái

C. Hành khách ngả về phía trước

D. Hành khách ngả về phía sau

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh (thắng) bánh nào?

A. Bánh trước

B. Bánh sau

C. Đồng thời cả hai bánh

D. Bánh trước hoặc bánh sau đều được

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v dưới tác dụng của hai lực cân bằng F1 và F2 theo chiều của lực F2. Nếu tăng cường độ của lực F1 thì vật sẽ chuyển động với vận tốc:

A. luôn tăng dần

B. luôn giảm dần

C. tăng dần đến giá trị cực đại rồi giảm dần

D. giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Với cùng cường độ, cách biểu diễn hai lực cân bằng nào sau đây đúng?

Với cùng cường độ, cách biểu diễn hai lực cân bằng nào sau đây đúng  A. Hình 1 (ảnh 1)

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Khi bút tắc mực, ta thường cầm bút vẩy mạnh bút lại tiếp tục viết được. Câu giải thích nào sau đây là đúng?

A. Sự cân bằng lực của mực trong bút

B. Quán tính

C. Tính linh động của chất lỏng

D. Bút bị hỏng

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách trên xe có xu hướng bị ngã ra phía sau. Câu giải thích nào sau đây là đúng?

A. Do người có khối lượng lớn  

B. Do quán tính

C. Do các lực tác dụng lên người cân bằng nhau           

D. Một lí do khác

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Trong cách mô tả sau đây về tương quan giữa trọng lượng P và lực căng T, câu nào đúng?

Trong cách mô tả sau đây về tương quan giữa trọng lượng P và lực căng T câu nào đúng? (ảnh 1)

A. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn

B. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn

C. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn

D. Không cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ 20N. Khối lượng vật bao nhiêu?

A. m > 2kg 

B. m = 20kg 

C. m = 2kg 

D. m < 2kg

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ 30N. Khối lượng vật là bao nhiêu?

A. m > 3kg 

B. m = 30kg 

C. m = 3kg 

D. m < 3kg

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Một quả cầu được treo trên sợi chỉ tơ mảnh như hình vẽ. Cầm đầu B của sợi chỉ để giật thì sợi chỉ có thể bị đứt tại điểm A hoặc điểm C. Muốn sợi chỉ bị đứt tại điểm C thì ta phải giật như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.

Một quả cầu được treo trên sợi chỉ tơ mảnh như hình vẽ. Cầm đầu B của sợi chỉ có thể bị đứt  (ảnh 1)

A. Giật thật mạnh đầu B một cách khéo léo

B. Giật đầu B một cách từ từ

C. Giật thật nhẹ đầu B

D. Vừa giật vừa quay sợi chỉ

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Một quả bóng khối lượng 1kg được treo vào đầu một sợi dây, phải giữ đầu dây với một lực bằng bao nhiêu để quả bóng nằm cân bằng.

A. 10 N

B. Nhỏ hơn 1 N

C. 1N

D. Nhỏ hơn 10N

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Một quả bóng khối lượng 0,5kg được treo vào đầu một sợi dây, phải giữ đầu dây với một lực bằng bao nhiêu để quả bóng nằm cân bằng.

A. 0,5 N

B. Nhỏ hơn 0,5 N

C. 5N

D. Nhỏ hơn 5N

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Quan sát hình vẽ bên, cặp lực cân bằng là:

Quan sát hình vẽ bên, cặp lực cân bằng là:  A. f1 và f3  B. f1 và f4  C. f4 và f 3  D. f1 và f2 (ảnh 1)

A. F1 và  F3

B. F1 và  F4

C. F4 và  F3

D. F1 và  F2

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Chọn câu sai.

A. Quán tính của vật có quan hệ với khối lượng của vật đó.

B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được.

C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ.

D. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Quán tính là:

A. tính chất giữ nguyên độ lớn và hướng của vận tốc.

B. tính chất giữ nguyên trọng lượng của vật.

C. tính chất giữ nguyên khối lượng của vật.

D. tính chất giữ nguyên thể tích của vật.

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật là:

A. Hai lực không cân bằng         

B. Hai lực cân bằng

C. Quán tính       

D. Khối lượng

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:

A. ma sát

B. trọng lực

C. quán tính

D. đàn hồi

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack