vietjack.com

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 21: (có đáp án) Nhiệt năng (phần 2)
Quiz

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 21: (có đáp án) Nhiệt năng (phần 2)

V
VietJack
Vật lýLớp 87 lượt thi
26 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt năng của một vật là:

Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật

Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật

Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng

Nhiệt năng của vật là tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Nhiệt năng của một vật là hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Nhiệt năng của một vật là hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:

Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ

Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn

Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn

Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ của vật càng cao thì:

Nhiệt năng càng nhỏ.

Nhiệt năng không đổi.

Nhiệt năng càng lớn.

Nhiệt năng lúc lớn lúc nhỏ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt do ngọn nến toả ra theo hướng nào?

Hướng từ dưới lên.

Hướng từ trên xuống.

Hướng sang ngang.

Theo mọi hướng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ngọn lửa của cây nến đang cháy, năng lượng nhiệt được truyền

xuống dưới

lên trên

theo phương ngang

đều theo mọi hướng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 900C vào một cốc nước ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 240C) nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?

Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.

Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.

Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.

Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Nhận xét nào sau đây là đúng:

Nhiệt năng của cục sắt tăng và của nước giảm.

Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều tăng.

Nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.

Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều giảm.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật 

1

2

3

4

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật

Truyền nhiệt

Thực hiện công

Cả hai cách đều đúng

Cả hai cách đều sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hoá năng lượng:

Từ cơ năng sang nhiệt năng.

Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.

Từ cơ năng sang cơ năng.

Từ nhiệt năng sang cơ năng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung nóng đồng xu sau đó bỏ vào cốc nước lạnh, đồng xu nguội đi, nước nóng lên. Trong quá trình có sự chuyển hoá năng lượng:

Cơ năng sang nhiệt năng.

Quang năng sang nhiệt năng.

Nhiệt năng sang nhiệt năng.

Nhiệt năng sang cơ năng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật

Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.

Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.

Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.

Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là không đúng?

Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật nào cũng có.

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật.

Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Nhiệt năng của vật là một dạng năng lượng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào nói về nhiệt năng sau đây là không đúng?

Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào mà em đã được học?

Nhiệt năng.

Thế năng.

Động năng.

Động năng, thế năng, nhiệt năng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con cá đang bơi dưới biển, có những dạng năng lượng nào mà em đã học?

Nhiệt năng.

Thế năng.

Động năng.

Cả 3 dạng năng lượng trên.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng là:

Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.

Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây đúng:

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Nhiệt lượng là phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các câu sau đây về nhiệt năng, câu nào là không đúng?

Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng của một vật thu vào

Nhiệt năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết luận nào sau đây về nhiệt lượng là đúng?

Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lượng của vật càng lớn.

Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật càng lớn.

Vận tốc chuyển động nhiệt càng lớn thì nhiệt lượng vật càng lớn.

Cả ba câu trên đều sai.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai trong những câu sau:

Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.

Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.

Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.

Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng trong những câu sau:

Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.

Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó thay đổi không đáng kể.

Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó giảm đi.

Mài đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

600J

200J

100J

Một giá trị khác

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có nhiệt năng 30J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 80J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

80J

110J

50J

Một giá trị khác

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt năng của một miếng đồng là 80J. Sau khi thực hiện được một công vào miếng đồng làm nó nóng lên và nhiệt năng của miếng đồng lúc đó là 110J. Nhiệt lượng miếng đồng nhận được là:

80J

100J

50J

30J

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack