36 CÂU HỎI
Chọn phát biểu đúng. Vật rắn là
A. Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật luôn đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyển động
A. Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật luôn đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyển động
C. Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật không đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyển động
D. Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật không đổi trong suốt quá trình đứng yên và thay đổi khi vật chuyển động
Vật rắn là vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kì của vật
A. Không đổi khi vật đứng yên và thay đổi khi vật chuyển động
B. Không đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyển động của vật
C. Lúc đổi, lúc không đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyern động
D. Luôn thay đổi trong quá trình đứng yên hay chuyển động của vật
Các dạng cân bằng của vật rắn là
A. Cân bằng bền, cân bằng không bền
B. Cân bằng không bền, cân bằng phiếm định
C. Cân bằng bền, cân bằng phiếm định
D. Cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định
Chọn phương án sai trong các phương án sau
A. Có 3 loại cân bằng: Cân bằng bền, cân bằng không bền và cân bằng phiếm định
B. Cân bằng bền là cân bằng mà nếu đưa vật ra khỏi vị trí cân bằng ban đầu vật có không có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu
C. Cân bằng không bền là cân bằng mà khi đưa vật ra khỏi vị trí cân bằng ban đầu vật không có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu
D. Cân bằng phiếm định là cân bằng mà sau khi vật rời khỏi vị trí cân bằng ban đầu vật chuyển sang trạng thái cân bằng mới
Chọn phát biểu đúng. Cân bằng bền là loại cân bằng mà vật có vị trí trọng tâm
A. Cao nhất so với các vị trí lân cận
B. Thấp nhất so với các vị trí lân cận
C. Bất kì so với các vị trí lân cận
D. Cao bằng với các vị trí lân cận
Chọn phát biểu đúng
Cân bằng bền là loại cân bằng mà nếu đưa vật ra khỏi vị trí cân bằng ban đầu
A. Vật có không có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu
B. Vật chuyển sang trạng thái cân bằng mới
C. Vật có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu nhưng cần đến tác nhân bên ngoài
D. Vật có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu không cần đến tác nhân bên ngoài
Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là
A. Cân bằng bền
B. Cân bằng không bền
C. Cân bằng phiếm định
D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả
Dạng cân bằng của người đi xe đạp trên dây là
A. Cân bằng bền
B. Cân bằng không bền
C. Cân bằng phiếm định
D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả
Một bán cầu bằng đồng (được vẽ màu sẫm) và một bán cầu bằng nhôm gắn với nhau thành một quả cầu. Hãy cho biết trạng thái của quả cầu ở ba vị trí trên hình
A. 1- cân bằng bền; 2 – cân bằng không bền; 3 – cân bằng phiếm định
B. 1- cân bằng phiếm định; 2 – không cân bằng; 3 – cân bằng không bền
C. 1- cân bằng bền; 2 – cân bằng phiếm định; 3 – cân bằng không bền
D. 1- cân bằng bền; 2 – không cân bằng; 3 – cân bằng không bền
Người làm xiếc đi trên dây thường cầm một cây gậy nặng để làm gì
A. Để vừa đi vừa biểu diễn cho đẹp
B. Để tăng lực ma sát giữa chân người và dây nên người không bị ngã
C. Để điều chỉnh cho giá trọng lực của hệ (người và gậy) luôn đi qua dây nên người không bị ngã
D. Để tăng mômen trọng lực của hệ (người và gậy) nên dễ điều chỉnh khi người mất thăng bằng
Tại sao người đi trên dây thường dang hai tay sang hai bên
A. Để gây chú ý cho người nhìn
B. Để tăng lực ma sát giữa chân người và dây nên người không bi ngã
C. Để tăng mômen trọng lực của hệ (thân người và cánh tay) nên dễ điều chỉnh khi người mất thăng bằng
D. Để điều chỉnh cho giá trọng lực của hệ (thân người và cánh tay) luôn đi qua dây nên người không bị ngã
Tại sao không lật đổ được con lật đật
A. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền
B. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền
C. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cần bằng phiếm định
D. Ví nó có dạng hình tròn
Lật đật được chế tạo ở trạng thái
A. Cân bằng bền
B. Cân bằng không bền
C. Cân bằng phiếm định
D. Không dạng cân bằng nào cả
Một chất điểm ở trạng thái cân bằng khi gia tốc của nó
A. không đổi
B. giảm dần
C. tăng dần
D. bằng 0
Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự cân bằng lực
A. Một vật đứng yên vì các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau
B. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau
C. Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều
D. Cả A, B, C đều đúng
Chọn phương án đúng: Muốn cho một vật đứng yên thì
A. hợp lực của các lực đặt vào vật không đổi
B. hai lực đặt vào vật ngược chiều
C. các lực đặt vào vật phải đồng quy
D. hợp lực của các lực đặt vào vật bằng 0
Một vật rắn đứng cân bằng dưới tác dụng của hai lực. Hai lực đó phải
A. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn
B. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn
C. Cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn
D. Cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn
Một vật chịu tác dụng của hai lực và lực nằm ngang hướng sang phải, độ lớn 10N. Để vật ở trạng thái cân bằng thì lực có đặc điểm là:
A.
B.
C.
D.
Nếu dây treo của vật rắn trong hình sau không thẳng đứng thì vật có cân bằng không?
A.
B.
C.
D.
Khi dây treo của vật rắn trong thẳng đứng như hình thì vật có cân bằng không?
A
B.
C.
D.
Ta nói lực tác dụng lên vật rắn được biểu diễn bởi một véctơ trượt vì
A. Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi điểm đặt của lực đó dời chỗ trên giá của nó
B. Tác dụng của nhiều lực lên một vật rắn không thay đổi khi điểm đặt của lực đó dời chỗ trên giá của nó
C. Tác dụng của một lực lên một vật rắn thay đổi khi điểm đặt của lực đó dời chỗ trên giá của nó
D. Tác dụng của nhiều lực lên một vật rắn thay đổi khi điểm đặt của lực đó dời chỗ trên giá của nó
Khi một lực tác dụng vào vật rắn, yếu tố nào sau đây của lực có thể thay đổi mà không ảnh hưởng đến tác dụng của lực
A. Chiều
B. Phương
C. Điểm đặt
D. Độ lớn
Chọn phương án sai khi nói về trọng tâm của vật rắn
A. Trọng lực có điểm đặt tại trọng tâm vật
B. Trọng tâm của một vật luôn nằm bên trong vật
C. Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật
D. Trọng tâm G của vật phẳng, mỏng và có dạng hình học đối xứng nằm ở tâm đối xứng của vật
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về trọng tâm của vật rắn?
A. Lực tác dụng vào vật có giá đi qua trọng tâm sẽ làm cho vật chuyển động quay
B. Trọng tâm của vật luôn đặt tại một điểm nằm trên vật
C. Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật
D. Lực tác dụng lên vật có giá đi qua trọng tâm sẽ làm cho vật vừa quay vừa tịnh tiến
Chọn câu đúng
A. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng nằm trên trục đối xứng của vật
B. Mỗi vật rắn chỉ có một trọng tâm và có thể là một điểm không thuộc vật đó
C. Khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm là điểm đặt của tất cả các lực
D. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật
Trọng tâm của vật rắn trùng với tâm hình học của nó khi nào
A. Vật có dạng hình học đối xứng
B. Vật có dạng là một khối cầu
C. Vật đồng tính, có dạng hình học đối xứng
D. Vật đồng tính
Khi vật rắn được treo bằng một sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng thì
A. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật
B. Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật
C. Không có lực nào tác dụng lên vật
D. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều
Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật
A. Mặt bàn học
B. Cái tivi
C. Chiếc nhẫn trơn
D. Viên gạch
Tìm phát biểu sai về trọng tâm của một vật rắn
A. Luôn nằm trên phương của dây treo khi vật được treo bằng một sợi dây
B. Là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật
C. Không dịch chuyển so với vật
D. Luôn nằm trên vật
Treo một vật rắn không đồng chất ở đầu một sợi dây mềm. Khi cân bằng, dây treo không trùng với
A. Trục đối xứng của vật
B. Đường thẳng đứng nối điểm treo N với trọng tâm G
C. Đường thẳng đứng đi qua điểm treo N
D. Đường thẳng đứng đi qua trọng tâm G
Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo
A. Xe có khối lượng lớn
B. Xe có mặt chân đế rộng
C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp
D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn
Tại sao các xe cần cẩu người ta thường chế tạo xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp
A. Để giảm mức vững vàng của trạng thái cân bằng
B. Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng
C. Để dáng xe đẹp hơn
D. Để làm giảm mức vững vàng của xe giúp xe nâng được các vật nặng hơn
Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực
A. Phải xuyên qua mặt chân đế
B. Không xuyên qua mặt chân đế
C. Nằm ngoài mặt chân đế
D. Trọng tâm ở ngoài mặt chân đế
Vật có mặt chân đế cân bằng khi
A. Đường thẳng đứng qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế
B. Đường thẳng đứng qua trọng tâm của không xuyên qua mặt chân đế
C. Giá của trọng lực nằm ngoài mặt chân đế
D. Trọng tâm ở ngoài mặt chân đế
Mức vững vàng của cân bằng được xác phụ thuộc vào
A. Độ cao của trọng tâm
B. Diện tích của mặt chân đế
C. Giá của trọng lực
D. Độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế
Chọn phương án sai
A. Mức vững vàng của vật rắn phụ thuộc vào diện tích mặt chân đế
B. Mức vững vàng của vật rắn phụ thuộc vào độ cao của trọng tâm
C. Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế là đường thẳng đứng qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế
D. Vật có mặt chân đế hẹp và trọng tâm cao thì mức vững vàng lớn