vietjack.com

Trắc nghiệm Vật Lí 10 (có đáp án): Các dạng bài tập chuyển động thẳng biến đổi đều
Quiz

Trắc nghiệm Vật Lí 10 (có đáp án): Các dạng bài tập chuyển động thẳng biến đổi đều

V
VietJack
Vật lýLớp 1011 lượt thi
41 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 = 0. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường s1 = 3m. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường s2 bằng:

3m

36m

12m

Một đáp án khác

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 - 2t, t – tính theo giây, v tính theo m/s. Quãng đường mà xe đó đi được trong 8s đầu tiên là bao nhiêu? Biết sau khi dừng lại vật đứng yên tại chỗ.

25m

16m

34m

49m

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xe ôtô đi từ Ba La vào trung tâm Hà Nội có đồ thị v-t như hình vẽ: 

Quãng đường mà ôtô đi được là:

1km

1,5km

1,4km

2km

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô.Vận tốc của ôtô sau khi hãm phanh được 6s là:

2,5m/s

6m/s

7,5m/s

9m/s

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hòn bi nhỏ bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh xuống một đường dốc dài l = 1m với v0 = 0. Thời gian lăn hết chiều dài của đường dốc là 0,5s. Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là:

10m/s

8m/s

5m/s

4m/s

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe hơi giảm tốc chậm dần đều từ 54km/h còn 36km/h trên quãng đường thẳng dài 125m. Vậy gia tốc của xe trên đoạn đường này là:

-1,480m/s2

-0,072m/s2

-0,500m/s2

-1,000m/s2

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường thẳng. Gia tốc của xe trong khoảng thời gian (5 -> 10s ) là:

0,2m/s2

0,4m/s2

0,6m/s2

0,8m/s2

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xe ôtô chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu v0= 20m/s và gia tốc 3m/s2. Vận tốc của xe khi đi thêm 50m và quãng đường đi được cho đến khi dừng lại hẳn lần lượt có giá trị là:

12,37m/s; 150m

10m/s; 66,7m

13,72m/s; 150m

13,27m/s; 200m

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Xe chạy được một đoạn đường s mất khoảng thời gian là 10s. Thời gian xe chạy ngược 14 đoạn đường đầu là:

2,5s

5s

7,5s

8s

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều sau 10s vận tốc giảm xuống còn 54km/h . Hỏi sau bao lâu thì tàu dừng lại hẳn

Sau 55s từ lúc hãm phanh.

Sau 50s từ lúc hãm phanh.

Sau 45s từ lúc hãm phanh

Sau 40s từ lúc hãm phanh

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật nhỏ bắt đầu trượt chậm dần đều lên một đường dốc. Thời gian nó trượt lên cho tới khi dừng lại mất 10s. Thời gian nó trượt được 14 đoạn đường cuối trước khi dừng lại là:

1s

3s

5s

7s

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lúc 7 h, hai ôtô bắt đầu khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 2400 m, chuyển động nhanh dần đều và ngược chiều nhau. ôtô đi từ A có gia tốc 1 m/s2, còn ôtô từ B có gia tốc 2 m/s2. Chọn chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc 7 h. Xác định vị trí hai xe gặp nhau:

1600m

1200m

800m

2400m

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai xe khởi hành cùng lúc từ hai nơi A, B và chuyển động thẳng ngược chiều nhau. Xe từ A lên dốc chậm dần đều với vận tốc đầu v1 = 72km/h và gia tốc a. Xe từ B xuống dốc nhanh dần đều với vận tốc đầu v2 = 54km/h và gia tốc bằng gia tốc của xe từ A. Biết AB = 157,5km. Hai xe gặp nhau sau bao lâu kể từ thời điểm ban đầu?

2h30'

1h15'

1h25'

2h25'

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cùng một lúc tại hai điểm A, B cách nhau 125 m có hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Vật đi từ A có vận tốc đầu 4 m/s và gia tốc là 2 m/s2, vật đi từ B có vận tốc đầu 6 m/s và gia tốc 4 m/s2. Biết các vật chuyển động nhanh dần đều. Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc hai vật cùng xuất phát. Xác định thời điểm hai vật gặp nhau?

10s

5s

6s

12s

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cùng một lúc tại hai điểm A, B cách nhau 125 m có hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Vật đi từ A có vận tốc đầu 4 m/s và gia tốc là 2 m/s2, vật đi từ B có vận tốc đầu 6 m/s và gia tốc 4 m/s2. Biết các vật chuyển động nhanh dần đều. Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc hai vật cùng xuất phát. Hai vật gặp nhau tại vị trí cách A bao nhiêu?

45m

80m

25m

95m

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 5m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều có đồ thị vận tốc theo thời gian như sau: 

Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là:

50m

10m

11m

25m

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị v - t của hai ôtô như hình vẽ: 

Giao điểm của đồ thị cho biết:

Thời điểm 2 xe gặp nhau

Thời điểm 2 xe có cùng tốc độ

Khoảng cách 2 xe gặp nhau

Cả A và B

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị v - t của hai ôtô như hình vẽ: 

Chọn phương án đúng trong các nhận xét sau của chuyển động của 2 ô-tô:

Hai xe gặp nhau lúc t=5s

Hai xe có cùng tốc độ khi t=5s

Khoảng cách 2 xe gặp nhau là 10m

Xe (2) trở về vị trí ban đầu lúc t=15s

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị v - t của hai ôtô như hình vẽ: 

Chọn phương án đúng?

v1=10-2t

v2=30-2t

v2=30+2t

v2=10-1,5t

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị v - t của hai ôtô như hình vẽ: 

Chọn phương án sai?

v1=10+2t

v2=30-2t

Hai xe có cùng tốc độ 20m/s tại thời điểm t=5s

Xe (2) trở về vị trí ban đầu lúc t=15s

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chất điểm chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Trong suốt quá trình chuyển động, tốc độ trung bình là 9 m/s. Phương trình chuyển động của chất điểm khi đi từ B đến C là?

x=24+12(t−4)

x=1,5t2

x=96+12(t−10)−3(t-10)2

x=24+12t−3t2

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng như hình vẽ: 

Trường hợp nào sau đây là đúng?

Trong 4s cuối, xe giảm tốc với gia tốc 12m/s2

Trong 2s đầu, xe tăng tốc với gia tốc 6m/s

Trong khoảng thời gian 25s xe đứng yên

Xe trở về vị trí ban đầu lúc t=9s

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba vật chuyển động thẳng có đồ thị v - t như hình vẽ: 

Sau bao nhiêu giây thì vật thứ 3 sẽ dừng lại?

 

5s

1s

2s

3s

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chuyển động thẳng có đồ thị v - t như hình vẽ: 

Sau bao nhiêu giây thì vật thứ 3 có vận tốc bằng vận tốc của vật thứ 1?

5s

1s

2s

3s

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chuyển động thẳng có đồ thị v - t như hình vẽ: 

Sau bao nhiêu giây thì vật thứ 3 có vận tốc bằng vận tốc của vật thứ 2?

5s

1s

2s

3s

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoàn tàu bắt đầu rời ga. Chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận tốc 36km/h . Hỏi sau bao lâu nữa tàu đạt được vận tốc 54km/h?

t = 30s

t = 5s

t = 10s

t = 20s

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một xe máy đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe máy chuyển động nhanh dần đều. Sau 10s, xe đạt đến vận tốc 20m/s. Gia tốc và vận tốc của xe sau 20s kể từ khi tăng ga là:

1,5m/s2; 27m/s

1,5m/s2; 25m/s

0,5m/s2; 25m/s

0,5m/s2; 27m/s

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chuyển động thẳng có phương trình x = 30 + 4t - t2 (m/s. Tính quãng đường vật đi từ thời điểm t1= 1s đến thời điểm t2 = 3s?

2m

0

4m

Một đáp án khác

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc độ từ v1 = 36km/h đến v2 = 54km/h trong khoảng thời gian 2s. Quãng đường xe chạy được trong thời gian tăng tốc này là:

22,5m

25m

75m

100m

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật đang chuyển động với vận tốc 36km/h , tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 50m nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi được trong 4s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là:

20m

32m

18m

2,5m

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc độ từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2m/s2. Quãng đường xe chạy được trong giây thứ 2 là:

4m

3m

2m

1m

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc v = 2 - 2t. Tốc độ trung bình của vật sau 4s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:

-2m/s

12m/s

-12m/s

2,5m/s

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng. Vận tốc khi nó qua A là 10m/s, và khi đi qua B vận tốc chỉ còn 4m/s. Vận tốc của xe khi nó đi qua I là trung điểm của đoạn AB là:

7m/s

5m/s

6m/s

7,6m/s

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong giây thứ hai vật đi được quãng đường dài 1,5m. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 100?

199m

200m

99,5m

210,5m

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe đang chạy với tốc độ 36km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại sau 5s. Quãng đường xe chạy được trong giây cuối cùng là

2,5m

2m

1,25m

1m

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây cho biết vật chuyển động nhanh dần đều dọc theo chiều dương của trục x?

x=10−5t−0,5t2

x=10−5t+0,5t2

x=10+5t+0,5t2

x=10+5t−0,5t2

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chuyển động với phương trình vận tốc v = 2 + 2t (chọn gốc tọa độ là vị trí ban đầu của vật). Phương trình chuyển động của vật có dạng:

x=2t+t2

x=2t+2t2

x=2+t2

x=2+2t2

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chuyển động thẳng có phương trình x = 2t2 - 4t + 10 (m/s). Vật sẽ dừng lại tại vị trí :

x = 10m

x = 4m

x = 6m

x = 8m

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoàn tàu vào ga đang chuyển động với vận tốc 10m/s hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 20s vận tốc còn 18km/h. Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn?

t = 40s

t = 45s

t = 20s

t = 25s

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chuyển động của một vật có dạng x = 3 - 4t + 2t2 (m;s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:

v=2(t−2)m/s

v=4(t−1)m/s

v=2(t−1)m/s

v=2(t+2)m/s

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chuyển động của một vật có dạng x=32t22t+4(m/s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:

v=4+32t

v=2+32t

v=4+3t

v=2+3t

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack