vietjack.com

Trắc nghiệm Vật Lí 10 (có đáp án): Bài tập các khái niệm độ dời, quãng đường, vận tốc và gia tốc
Quiz

Trắc nghiệm Vật Lí 10 (có đáp án): Bài tập các khái niệm độ dời, quãng đường, vận tốc và gia tốc

V
VietJack
Vật lýLớp 109 lượt thi
32 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng khoảng thời gian 1s (xem bảng dưới đây). Vận tốc trung bình của ô tô trong 3 giây cuối cùng là:

16,1 (m/s)

2,3 (m/s)

12,27 (m/s)

11,5 (m/s)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng khoảng thời gian 1s (xem bảng dưới đây). 

Vận tốc trung bình của ô tô trong 2 giây cuối cùng là:

16,1 (m/s)

10,35 (m/s)

18,4 (m/s)

11,5 (m/s)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3  phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?

1,2km

0,72km

1,920km

2km

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 7m/s trong thời gian 15 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 5 phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?

7,5km

6,3km

1,920km

1,2km

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu? Chọn trục Ox trùng với đường chạy và có gốc là điểm xuất phát của người. Vì chuyển động theo một chiều nên độ dời trùng với quãng đường chạy được của người đó.

2,3m/s

4,3m/s

4,57m/s

5m/s

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ A, một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10km, rồi sau đó lập tức quay về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là:

20km/h

30km/h

60km/h

40km/h

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì: 

tọa độ của vật luôn có giá trị (+)

vận tốc của vật luôn có giá trị (+)

tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+)

tọa độ luôn trùng với quãng đường

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:

53,3km/h

65km/h

60km/h

50km/h

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 30km với tốc độ trung bình là 45km/h, trên đoạn đường 20km tiếp theo với tốc độ trung bình là 50km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 50km này là:

23,5 km/h.

47 km/h.

47,5 km/h.

46,875 km/h.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 14  khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là  v1= 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng:

56km/h

50km/h

52km/h

54km/h

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48km/h. Trong 12  khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v1= 30km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng

66 km/h.

36 km/h.

39 km/h.

54 km/h.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức xác định độ dời của vật:

Δx=x1x2

Δx=x1.x2

Δx=x2+x1

Δx=x2x1

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án sai khi nói về độ dời của vật

Δx=x2x1

Độ dời = Độ biến thiên tọa độ

Δx=x1x2

Độ dời = Tọa độ lúc cuối – Tọa độ lúc đầu

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng?

Độ dời phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

Độ dời phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai.

Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo chuyển động

Độ dời phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

Độ dời = Tọa độ lúc đầu – Tọa độ lúc cuối

Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án sai?

Quãng đường: là độ dài quỹ đạo chuyển động của vật

Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được trùng với độ dời của nó.

Độ dời = Độ biến thiên tọa độ

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng.

Quãng đường là độ dài quỹ đạo chuyển động của vật

Độ dời phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được trùng với độ dời của nó.

Độ dời = Tọa độ lúc đầu – Tọa độ lúc cuối

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Véctơ vận tốc trung bình của vật được xác định bởi biểu thức:

vtb=ΔxΔt

vtb=ΔxΔt

vtb=ΔxΔt

vtb=ΔxΔt

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ lớn vận tốc trung bình được xác định bởi biểu thức:

vtb=ΔxΔt

vtb=ΔxΔt

vtb=ΔxΔt

vtb=ΔxΔt

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án sai?

Tốc độ trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn bằng:st

Vận tốc trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn bằng: vtb=ΔxΔt

Vận tốc tức thời v tại thời điểm tt đặc trưng cho chiều và độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó.

Biểu thức xác định vận tốc tức thời: v=ΔxΔt( khi Δt rất nhỏ)

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng?

Tốc độ trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn bằng: st

Vận tốc trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn bằng: vtb=ΔxΔt

Vận tốc tức thời v tại thời điểm t đặc trưng cho chiều và độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó.

Biểu thức xác định vận tốc tức thời: v=ΔxΔt( khi t đủ lớn)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho

Độ nhanh chậm của chuyển động

Khả năng thay đổi độ lớn vận tốc của vật.

Khả năng thay đổi hướng vận tốc của vật.

Khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc của vật là

Vận tốc

Quãng đường

Gia tốc

Tốc độ trung bình

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức:

a=ΔvΔt

a=ΔxΔt

a=v+v0tt0

a=vv0t+t0

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ. Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng 3?

22m

17m

29m

34m

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thang máy mang một người từ tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 2 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ. 

Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng 2 là

22m

8m

12m

13m

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3. Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ. 

Độ dời từ hầm lên đến tầng 3 của thang máy là:

7m

5m

17m

10m

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thang máy mang một người từ tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 2 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ. 

Độ dời từ hầm lên đến tầng 2 của thang máy là:

 

22m

8m

12m

13m

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B. 

 Độ dời từ A khi người này đến O là:

20m

10m

0m

40m

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B. 

 Độ dời từ A khi người này đến B là:

30m

10m

50m

40m

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường. 

Độ dời khi bạn quay từ quán báo về nhà và độ dời khi bạn từ quán báo đến trường lần lượt là:

400m và 600m

400m và 1000m

-400m và 1000m

-400m và 600m

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường. 

Quãng đường mà Việt đi được khi đến trường là

1000m

1800m

600m

1400m

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack