32 CÂU HỎI
Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng khoảng thời gian 1s (xem bảng dưới đây). Vận tốc trung bình của ô tô trong 3 giây cuối cùng là:
A. 16,1 (m/s)
B. 2,3 (m/s)
C. 12,27 (m/s)
D. 11,5 (m/s)
Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng khoảng thời gian 1s (xem bảng dưới đây).
Vận tốc trung bình của ô tô trong 2 giây cuối cùng là:
A. 16,1 (m/s)
B. 10,35 (m/s)
C. 18,4 (m/s)
D. 11,5 (m/s)
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?
A. 1,2km
B. 0,72km
C. 1,920km
D. 2km
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 7m/s trong thời gian 15 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 5 phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?
A. 7,5km
B. 6,3km
C. 1,920km
D. 1,2km
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu? Chọn trục Ox trùng với đường chạy và có gốc là điểm xuất phát của người. Vì chuyển động theo một chiều nên độ dời trùng với quãng đường chạy được của người đó.
A. 2,3m/s
B. 4,3m/s
C. 4,57m/s
D. 5m/s
Từ A, một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10km, rồi sau đó lập tức quay về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là:
A. 20km/h
B. 30km/h
C. 60km/h
D. 40km/h
Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì:
A. tọa độ của vật luôn có giá trị (+)
B. vận tốc của vật luôn có giá trị (+)
C. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+)
D. tọa độ luôn trùng với quãng đường
Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:
A. 53,3km/h
B. 65km/h
C. 60km/h
D. 50km/h
Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 30km với tốc độ trung bình là 45km/h, trên đoạn đường 20km tiếp theo với tốc độ trung bình là 50km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 50km này là:
A. 23,5 km/h.
B. 47 km/h.
C. 47,5 km/h.
D. 46,875 km/h.
Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng:
A. 56km/h
B. 50km/h
C. 52km/h
D. 54km/h
Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48km/h. Trong khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là = 30km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng
A. 66 km/h.
B. 36 km/h.
C. 39 km/h.
D. 54 km/h.
Biểu thức xác định độ dời của vật:
A.
B.
C.
D.
Chọn phương án sai khi nói về độ dời của vật
A.
B. Độ dời = Độ biến thiên tọa độ
C.
D. Độ dời = Tọa độ lúc cuối – Tọa độ lúc đầu
Chọn phát biểu đúng?
A. Độ dời phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
B. Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
C. Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
D. Độ dời phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
Chọn phát biểu sai.
A. Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo chuyển động
B. Độ dời phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
C. Độ dời = Tọa độ lúc đầu – Tọa độ lúc cuối
D. Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
Chọn phương án sai?
A. Quãng đường: là độ dài quỹ đạo chuyển động của vật
B. Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
C. Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được trùng với độ dời của nó.
D. Độ dời = Độ biến thiên tọa độ
Chọn phương án đúng.
A. Quãng đường là độ dài quỹ đạo chuyển động của vật
B. Độ dời phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối
C. Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được trùng với độ dời của nó.
D. Độ dời = Tọa độ lúc đầu – Tọa độ lúc cuối
Véctơ vận tốc trung bình của vật được xác định bởi biểu thức:
A.
B.
C.
D.
Độ lớn vận tốc trung bình được xác định bởi biểu thức:
A.
B.
C.
D.
Chọn phương án sai?
A. Tốc độ trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn bằng:
B. Vận tốc trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn bằng:
C. Vận tốc tức thời v tại thời điểm tt đặc trưng cho chiều và độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó.
D. Biểu thức xác định vận tốc tức thời: ( khi rất nhỏ)
Chọn phương án đúng?
A. Tốc độ trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn bằng:
B. Vận tốc trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn bằng:
C. Vận tốc tức thời v tại thời điểm t đặc trưng cho chiều và độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó.
D. Biểu thức xác định vận tốc tức thời: ( khi đủ lớn)
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho
A. Độ nhanh chậm của chuyển động
B. Khả năng thay đổi độ lớn vận tốc của vật.
C. Khả năng thay đổi hướng vận tốc của vật.
D. Khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật.
Đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc của vật là
A. Vận tốc
B. Quãng đường
C. Gia tốc
D. Tốc độ trung bình
Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức:
A.
B.
C.
D.
Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ. Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng 3?
A. 22m
B. 17m
C. 29m
D. 34m
Một thang máy mang một người từ tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 2 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.
Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng 2 là
A. 22m
B. 8m
C. 12m
D. 13m
Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3. Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.
Độ dời từ hầm lên đến tầng 3 của thang máy là:
A. 7m
B. 5m
C. 17m
D. 10m
Một thang máy mang một người từ tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 2 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.
Độ dời từ hầm lên đến tầng 2 của thang máy là:
A. 22m
B. 8m
C. 12m
D. 13m
Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B.
Độ dời từ A khi người này đến O là:
A. 20m
B. 10m
C. 0m
D. 40m
Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B.
Độ dời từ A khi người này đến B là:
A. 30m
B. 10m
C. 50m
D. 40m
Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường.
Độ dời khi bạn quay từ quán báo về nhà và độ dời khi bạn từ quán báo đến trường lần lượt là:
A. 400m và 600m
B. 400m và 1000m
C. -400m và 1000m
D. -400m và 600m
Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường.
Quãng đường mà Việt đi được khi đến trường là
A. 1000m
B. 1800m
C. 600m
D. 1400m