vietjack.com

Trắc nghiệm tổng hợp Sinh học năm 2023 có đáp án (Đề 1)
Quiz

Trắc nghiệm tổng hợp Sinh học năm 2023 có đáp án (Đề 1)

V
VietJack
Sinh họcLớp 1211 lượt thi
39 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giới dị giao tử là

cơ thể có kiểu gen dị hợp tử.

cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử.

cơ thể mang cặp NST giới tính là XY.

cơ thể mang cặp NST giới tính là XX.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?

Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.

Số giao tử đực bằng số giao tử cái.

Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.

Số giao tử X của cá thể đực bằng số giao tử X của cá thể cái.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên?

Một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa không thành công.

Cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hóa đều thành công.

Cả 2 cây F2 đều là 2n do tứ bội hóa không thành công.

Có một cây là 4n và một cây là 3n.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể đa bội lẻ

hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.

có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1.

có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Media VietJack

Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết xét các phát biểu nào sau đây:

(1) Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.

(2) Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội.

(3) Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục.

(4) Xét trên cơ sở di truyền học tế bào 2 tạo ra nguồn biến dị đa dạng và phong phú hơn tế bào 1.

(5) Hai tế bào đều đang ở kì sau ở nguyên phân.

(6) Bộ NST của tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của tế bào 2 là 2n = 4.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

3.

5.

4.

2.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:

(1) Cho P thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng lai với nhau.

(2) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thiết.

(3) Sử dụng toán xác suất thống kê phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết.

(4) Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng tương phản.

Thứ tự đúng là

(4) → (1) → (3) → (2).

(1) → (2) → (3) → (4).

(4) → (3) → (2) → (1).

(1) → (3) → (2) → (4).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tế bào có vai trò kiểm soát dòng nước và ion khoáng trước khi vào mạch gỗ của rễ là

khí khổng.

tế bào biểu bì.

tế bào nội bì.

tế bào nhu mô vỏ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả kì cuối của giảm phân II các NST nằm gọn trong nhân với số lượng

2n đơn.

n đơn.

n kép.

2n kép.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể lúa, khi đạt trạng thái cân bằng di truyền có 200000 cây, trong đó có 4500 cây thân thấp. Biết gen A quy định tính trạng thân cao; gen a quy định tính trạng thân thấp. Tần số tương đối của các alen A và a là

p(A) : q(a) = 0,8 : 0,2.

p(A) : q(a) = 0,55 : 0,45.

p(A) : q(a) = 0,75 : 0,25.

p(A) : q(a) = 0,85 : 0,15.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là

1120.

1080.

990.

1020.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài cây thân cỏ lớn nhất là

cây mía.

cây bông.

cây mạ.

cây tre.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi phơi hoặc sấy khô một số loại thực phẩm sẽ giúp bảo quản thực phẩm vì

dễ xảy ra quá trình lên men lactic.

ức chế sự hoạt động của nấm men.

tăng hàm lượng chất dinh dưỡng trong thực phẩm.

sẽ hạn chế vi khuẩn sinh sản làm hỏng thực phẩm.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loài thực vật, gen A: cây cao; a: cây thấp; B: quả đỏ; b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) giao phấn với cây có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\). Biết rằng cấu trúc NST của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là

1 cây cao, quả đỏ : 1 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng.

1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng.

1 cây cao, quả trắng : 2 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả đỏ.

3 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, gen A – cây cao, gen a – cây thấp; gen B – quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm \(\frac{1}{{16}}\). Kiểu gen của các cây bố mẹ là

AaBb × AaBb.

AaBb × Aabb.

AaBB × aaBb.

Aabb × AaBB.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào dưới đây là đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào?

Cần cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển.

Các chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.

Chỉ xảy ra ở động vật không xảy ra ở thực vật.

Tuân thủ theo nguyên lí khuếch tán.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Menđen, các tổ hợp nào sau đây đều biểu hiện kiểu hình trội?

AA và Aa.

AA và aa.

Aa và aa.

AA, Aa, aa.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở cây giao phấn, nếu thế hệ (P) có tỉ lệ 100% Aa tự thụ phấn bắt buộc qua một thế hệ thì F1 có tỉ lệ thể đồng hợp là

75%.

50%.

87,5%.

43,75%.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số crômatit trong tế bào ở kì sau của giảm phân II là

0.

32.

80.

160.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số tâm động trong kì giữa của giảm phân II là

40.

30.

80.

160.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen?

AABB.

aaBB.

AaBb.

AaBB.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tế bào mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu?

16 tế bào.

32 tế bào.

4 tế bào.

8 tế bào.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đặc điểm sau:

(1) Gồm các tế bào sống

(2) Gồm các tế bào chết

(3) Thành mạch được linhin hóa

(4) Được cấu tạo bởi quản bào và mạch ống

(5) Được cấu tạo bởi ống rây và các tế bào kèm

Các đặc điểm nào là đặc điểm cấu tạo của dòng mạch rây?

(1), (3), (4).

(2), (3), (5).

(1), (5).

(2), (4).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào không đúng đối với nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ?

Vật chất di truyền là ADN hoặc ARN.

Vật chất di truyền là ADN trần, không liên kết với protein.

ADN là mạch xoắn kép, dạng vòng.

Chưa có cấu trúc NST điển hình.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một tế bào nhân tạo có tính thấm chọn lọc chứa 0,06M saccarôzơ và 0,04M glucôzơ được đặt trong một bình đựng dung dịch 0,08M saccarôzơ và 0,05M glucôzơ. Nhận định nào sau đây đúng?

Kích thước tế bào này sẽ nhỏ lại vì được đặt trong môi trường ưu trương.

Kích thước tế bào này sẽ to ra vì được đặt trong môi trường ưu trương.

Kích thước tế bào này sẽ nhỏ lại vì được đặt trong môi trường nhược trương.

Kích thước tế bào này sẽ to ra vì được đặt trong môi trường nhược trương.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có chiều dài 0,51 µm. Tổng số liên kết hiđrô của gen là 4050. Số nuclêôtit loại ađênin của gen là bao nhiêu?

1500.

1050.

750.

450.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở ruồi giấm 2n = 8, có 3 tế bào của thể ba nguyên phân một số lần cần môi trường nội bào cung cấp 405 NST đơn. Tìm số đợt nguyên phân của mỗi tế bào.

2.

5.

3.

4.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 hoa trắng là

\(\frac{4}{{243}}.\)

\(\frac{{40}}{{243}}.\)

\(\frac{5}{{128}}.\)

\(\frac{1}{4}.\)

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 thống kê được 600 cây hoa đỏ, 200 cây hoa trắng (biết 1 gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra). Nếu chọn ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thì tính theo lí thuyết tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng ở thế hệ F3

\(\frac{1}{3}.\)

\(\frac{1}{4}.\)

\(\frac{1}{9}.\)

\(\frac{1}{6}.\)

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enzyme cắt được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là

restrictaza.

ligaza.

amilaza.

ADN polimeraza.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở phép lai AabbddEE × AaBbDdEe thu được Fl. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể Fl. Xác suất để được cá thể có 4 alen trội là bao nhiêu?

15/64.

5/16.

3/64.

5/32.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của quá trình thoát hơi nước với đời sống của cây?

Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ đến mọi cơ quan (ở cây sống trên cạn).

Giúp hạ nhiệt độ ở lá cây vào những ngày nắng nóng.

Khi khí khổng mở để thoát hơi nước, CO2 khuếch tán vào lá cần cho quang hợp.

Cả A, B và C.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông tin di truyền chứa trong phân tử ADN được truyền đạt qua quá trình

tự sao.

phiên mã.

dịch mã.

phiên mã và dịch mã.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?

Tế bào sinh dưỡng của ong đực.

Hợp tử.

Tế bào sinh dục chín.

Tế bào sinh dục sơ khai.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ là

50%.

75%.

12,5%.

25%.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 14 thì số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng ở thể ba, thể một, thể không của loài đó lần lượt là

15, 13, 12.

15, 12, 13.

13, 15, 12.

13, 12, 15.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể truyền thường được sử dụng trong kĩ thuật cấy gen là

động vật nguyên sinh.

vi khuẩn E.coli.

plasmit hoặc thể thực khuẩn.

nấm đơn bào.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai (P) ♂ AaBbDD × ♀ AabbDd. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội ở F1 là

\(\frac{1}{4}.\)

\(\frac{1}{{16}}.\)

\(\frac{1}{8}.\)

\(\frac{3}{8}.\)

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA : 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là

56,25%.

6,25%.

37,5%.

0%.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thỏ cái đã sử dụng 12 tế bào sinh trứng phục vụ quá trình thụ tinh nhưng chỉ có 50% trứng được thụ tinh. Tham gia vào quá trình này còn có 48 tinh trùng. Tính số hợp tử tạo thành.

 

 

 

 

24.

48.

12.

6.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack