2048.vn

Trắc nghiệm tổng hợp Sinh học năm 2023 có đáp án (Đề 1)
Quiz

Trắc nghiệm tổng hợp Sinh học năm 2023 có đáp án (Đề 1)

V
VietJack
Sinh họcLớp 129 lượt thi
119 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy liên hệ thực tiễn trong trồng trọt, nêu một số biện pháp giúp cây trồng dễ dàng hấp thụ dinh dưỡng từ đất.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giới dị giao tử là

cơ thể có kiểu gen dị hợp tử.

cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử.

cơ thể mang cặp NST giới tính là XY.

cơ thể mang cặp NST giới tính là XX.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?

Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.

Số giao tử đực bằng số giao tử cái.

Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.

Số giao tử X của cá thể đực bằng số giao tử X của cá thể cái.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trình bày đặc điểm tiến hóa của bộ xương người so với xương thú.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trình bày thí nghiệm của Menđen về một cặp tính trạng.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Những hoạt động nào của NST trong giảm phân, những hoạt động nào của giao tử trong thụ tinh đã tạo ra các biến dị tổ hợp.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Liên hệ tưới tiêu hợp lí và giải thích.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trình bày sự khác nhau trong sự hấp thu nước của cây trên cạn và cây thủy sinh.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của cacbohiđrat.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm các ứng dụng thực tế về hướng đất, hướng sáng, hướng nước, hướng hoá và hướng tiếp xúc trong thực tiễn sản xuất.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tên gọi chung của các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật là gì?

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên?

Một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa không thành công.

Cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hóa đều thành công.

Cả 2 cây F2 đều là 2n do tứ bội hóa không thành công.

Có một cây là 4n và một cây là 3n.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể đa bội lẻ

hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.

có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1.

có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? Có thể ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào? Hãy sưu tập tư liệu và mô tả một giống cây trồng đa bội ở Việt Nam.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân biệt NST thường với NST giới tính.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải thích các hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá lẻ bạn.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Media VietJack

Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết xét các phát biểu nào sau đây:

(1) Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.

(2) Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội.

(3) Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục.

(4) Xét trên cơ sở di truyền học tế bào 2 tạo ra nguồn biến dị đa dạng và phong phú hơn tế bào 1.

(5) Hai tế bào đều đang ở kì sau ở nguyên phân.

(6) Bộ NST của tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của tế bào 2 là 2n = 4.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

3.

5.

4.

2.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong trồng trọt làm thế nào để hạn chế quá trình phân giải kị khí?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào?

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:

(1) Cho P thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng lai với nhau.

(2) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thiết.

(3) Sử dụng toán xác suất thống kê phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết.

(4) Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng tương phản.

Thứ tự đúng là

(4) → (1) → (3) → (2).

(1) → (2) → (3) → (4).

(4) → (3) → (2) → (1).

(1) → (3) → (2) → (4).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trình bày vai trò của đột biến cấu trúc NST.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tế bào có vai trò kiểm soát dòng nước và ion khoáng trước khi vào mạch gỗ của rễ là

khí khổng.

tế bào biểu bì.

tế bào nội bì.

tế bào nhu mô vỏ.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao cây thường mọc nghiêng về hướng có ánh sáng?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lông ống và lông tơ của chim bồ câu có gì khác nhau?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giữa hai biện pháp tăng thể tích co tim và tăng nhịp tim, biện pháp nào có lợi cho hệ tim mạch hơn? Vì sao?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân biệt virus trần và virus có vỏ ngoài.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở lúa nước 2n = 24 NST. Xác định số lượng NST, trạng thái NST trong 1 tế bào ở kì sau của giảm phân I và kì cuối của giảm phân.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả kì cuối của giảm phân II các NST nằm gọn trong nhân với số lượng

2n đơn.

n đơn.

n kép.

2n kép.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể lúa, khi đạt trạng thái cân bằng di truyền có 200000 cây, trong đó có 4500 cây thân thấp. Biết gen A quy định tính trạng thân cao; gen a quy định tính trạng thân thấp. Tần số tương đối của các alen A và a là

p(A) : q(a) = 0,8 : 0,2.

p(A) : q(a) = 0,55 : 0,45.

p(A) : q(a) = 0,75 : 0,25.

p(A) : q(a) = 0,85 : 0,15.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là

1120.

1080.

990.

1020.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trình bày quá trình hình thành tế bào không có nhân, tế bào nhiều nhân từ tế bào một nhân.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng liên kết hóa trị của 1 gen là 5998. Gen có số nu loại X=2/3T. Hãy:

- Tính số nu và khối lượng của gen.

- Tính số liên kết hiđrô, số chu kì xoắn của gen.

- Tính chiều dài của gen bằng micrômet.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân biệt cấu trúc và chức năng của prôtêin xuyên màng và prôtêin bám màng. Vì sao nói 2 loại prôtêin này có ảnh hưởng đến tính linh động của màng sinh chất?

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có tổng số 2 loại nuclêôtit bằng 40% và số liên kết hiđrô bằng 3240. Xác định:

a) Số nuclêôtit mỗi loại có trong gen.

b) Số chu kì xoắn của gen.

c) Số liên kết hóa trị trên từng mạch đơn và của cả hai mạch của gen?

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài cây thân cỏ lớn nhất là

cây mía.

cây bông.

cây mạ.

cây tre.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao khi phơi khô hoặc sấy khô một số thực phẩm lại giúp bảo quản thực phẩm tốt hơn?

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi phơi hoặc sấy khô một số loại thực phẩm sẽ giúp bảo quản thực phẩm vì

dễ xảy ra quá trình lên men lactic.

ức chế sự hoạt động của nấm men.

tăng hàm lượng chất dinh dưỡng trong thực phẩm.

sẽ hạn chế vi khuẩn sinh sản làm hỏng thực phẩm.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nêu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp và cách xử lí. Nêu các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp và các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao chúng ta cần phải ăn đa dạng và phối hợp hợp lí giữa các nhóm thực phẩm? Có thể ăn thật nhiều một nhóm thực phẩm nào đó không?

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loài thực vật, gen A: cây cao; a: cây thấp; B: quả đỏ; b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) giao phấn với cây có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\). Biết rằng cấu trúc NST của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là

1 cây cao, quả đỏ : 1 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng.

1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng.

1 cây cao, quả trắng : 2 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả đỏ.

3 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, gen A – cây cao, gen a – cây thấp; gen B – quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm \(\frac{1}{{16}}\). Kiểu gen của các cây bố mẹ là

AaBb × AaBb.

AaBb × Aabb.

AaBB × aaBb.

Aabb × AaBB.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao không nên ăn tiết canh và các loại thực phẩm chưa chế biến kĩ?

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào dưới đây là đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào?

Cần cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển.

Các chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.

Chỉ xảy ra ở động vật không xảy ra ở thực vật.

Tuân thủ theo nguyên lí khuếch tán.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nêu điểm giống và khác nhau giữa tế bào người và tế bào thực vật.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó.

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các phân tử lipit có vai trò như thế nào trong việc quy định tính ổn định nhưng lại mềm dẻo của màng?

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Menđen, các tổ hợp nào sau đây đều biểu hiện kiểu hình trội?

AA và Aa.

AA và aa.

Aa và aa.

AA, Aa, aa.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở cây giao phấn, nếu thế hệ (P) có tỉ lệ 100% Aa tự thụ phấn bắt buộc qua một thế hệ thì F1 có tỉ lệ thể đồng hợp là

75%.

50%.

87,5%.

43,75%.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ ra các sự kiện quan trọng nhất trong quá trình giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa trong việc duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài và giải thích?

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng giữa mỡ và photpholipit?

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao khi bẻ khớp ngón tay lại nghe tiếng kêu? Có nên bẻ khớp ngón tay thường xuyên hay không?

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một gen dài 0,51 micrômet. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen này có hiệu số % giữa G và U = 20%, hiệu số giữa X và A = 40%. Xác định nuclêôtit mỗi loại của gen.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Cho biết A, B, C, D là các chất chuyển hóa trung gian (không theo đúng thứ tự) trong một con đường hóa sinh của tế bào người ta tìm thấy 4 thể đột biến khác nhau kí hiệu từ D1 – D4. Khi nuôi cấy 4 thể đột biến này lần lượt trong các môi trường có bổ sung chất A, B, C, D người ta thu được kết quả như sau:

D1 chỉ sinh trưởng trong môi trường có A hoặc D.

D2 chỉ sinh trưởng trong môi trường có A hoặc B hoặc D.

D3 chỉ sinh trưởng trong môi trường có D.

D4 chỉ sinh trưởng trong môi trường có A hoặc B hoặc C hoặc D.

Hãy vẽ sơ đồ các bước chuyển hóa của con đường trên và chỉ ra những bước chuyển hóa bị ức chế tương ứng các thể đột biến D1-D4. Giải thích.

b. Một gen có 5 đoạn êxon và 4 đoạn intrôn. Trong điều kiện không có đột biến và mỗi phân tử mARN trưởng thành đều có đủ 5 êxon thì gen này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại phân tử mARN.

c. Vì sao trong quá trình nhân đôi ADN cần có đoạn ARN mồi? Trình bày cơ chế thay thế đoạn ARN mồi bằng đoạn ADN.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cá thể F1 lai với 2 cơ thể khác:

- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài. 

- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.

Cho biết mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể quy định tính trạng cây cao, hạt tròn. Hãy xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai của 2 trường hợp nêu trên?

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

ADP được hình thành như thế nào?

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy thiết kế một mô hình thể hiện các kì của quá trình phân bào nguyên phân hoặc giảm phân bằng các vật liệu, dụng cụ gợi ý sau: len (ít nhất ba màu, để thể hiện hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng và thoi phân bào), keo dán, giấy roki, bút lông,... Trình bày mô hình đã thiết kế được.

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào.

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số crômatit trong tế bào ở kì sau của giảm phân II là

0.

32.

80.

160.

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số tâm động trong kì giữa của giảm phân II là

40.

30.

80.

160.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một loài có 23 nhóm gen liên kết. Bộ NST đó của loài nào?

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen?

AABB.

aaBB.

AaBb.

AaBB.

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân biệt giữa hô hấp qua bề mặt cơ thể, hô hấp bằng hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, hô hấp bằng phổi.

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tế bào mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu?

16 tế bào.

32 tế bào.

4 tế bào.

8 tế bào.

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mô tả hình dạng và vẽ các tế bào biểu bì và các tế bào cấu tạo nên khí khổng ở mẫu đối chứng, mẫu co nguyên sinh và mẫu phản co nguyên sinh.

Xem đáp án
65. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có chiều dài là 0,408 micrômet. Trên mạch thứ nhất của gen có số nu loại A, T, G, X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai dài bằng gen nói trên, mạch thứ hai của gen này có số nu loại A = 2T = 3G = 4X. Cho biết gen nào có số liên kết hiđrô nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu?

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đặc điểm sau:

(1) Gồm các tế bào sống

(2) Gồm các tế bào chết

(3) Thành mạch được linhin hóa

(4) Được cấu tạo bởi quản bào và mạch ống

(5) Được cấu tạo bởi ống rây và các tế bào kèm

Các đặc điểm nào là đặc điểm cấu tạo của dòng mạch rây?

(1), (3), (4).

(2), (3), (5).

(1), (5).

(2), (4).

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào không đúng đối với nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ?

Vật chất di truyền là ADN hoặc ARN.

Vật chất di truyền là ADN trần, không liên kết với protein.

ADN là mạch xoắn kép, dạng vòng.

Chưa có cấu trúc NST điển hình.

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong 4 bậc cấu trúc của prôtêin, bậc cấu trúc nào là quan trọng nhất? Tại sao?

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một tế bào nhân tạo có tính thấm chọn lọc chứa 0,06M saccarôzơ và 0,04M glucôzơ được đặt trong một bình đựng dung dịch 0,08M saccarôzơ và 0,05M glucôzơ. Nhận định nào sau đây đúng?

Kích thước tế bào này sẽ nhỏ lại vì được đặt trong môi trường ưu trương.

Kích thước tế bào này sẽ to ra vì được đặt trong môi trường ưu trương.

Kích thước tế bào này sẽ nhỏ lại vì được đặt trong môi trường nhược trương.

Kích thước tế bào này sẽ to ra vì được đặt trong môi trường nhược trương.

Xem đáp án
70. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao khi gặp môi trường quá ưu trương, nhiều axit,… lông hút lại tiêu biến?

Xem đáp án
71. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nêu các thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng?

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có chiều dài 0,51 µm. Tổng số liên kết hiđrô của gen là 4050. Số nuclêôtit loại ađênin của gen là bao nhiêu?

1500.

1050.

750.

450.

Xem đáp án
73. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có chiều dài là 0,51 micrômet, có A chiếm 30% số nu của gen. Khi tự nhân đôi 3 lần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nu mỗi loại?

Xem đáp án
74. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vẽ sơ đồ phản ánh mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu để không gây kết dính hồng cầu.

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở ruồi giấm 2n = 8, có 3 tế bào của thể ba nguyên phân một số lần cần môi trường nội bào cung cấp 405 NST đơn. Tìm số đợt nguyên phân của mỗi tế bào.

2.

5.

3.

4.

Xem đáp án
76. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở ruồi giấm 2n = 8 có 3 tế bào nguyên phân 3 lần bằng nhau.

- Tính số tế bào con được tạo thành.

- Nếu một tế bào đang ở kì đầu, kì sau, kì cuối của nguyên phân thì tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn, kép, crômatit, tâm động.

Xem đáp án
77. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, người ta thực hiện hai phép lai sau:

Phép lai I: Dòng 1 (hoa trắng) × Dòng 2 (hoa đỏ) được F1 100% hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 124 cây hoa trắng và 36 cây hoa đỏ.

Phép lai II: Dòng 1 (hoa trắng) × Dòng 3 (hoa đỏ) được F1 100% hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 122 cây hoa trắng và 38 cây hoa đỏ.

Biết rằng, kiểu gen và cách tác động của gen ở dòng 1 trong hai phép lai giống nhau.

a. Hãy dùng tiêu chuẩn ꭓ² (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không phù hợp giữa số liệu thực tế và số liệu lí thuyết của 2 phép lai trên. Cho biết, ꭓ² lí thuyết = 3,84.

b. Giải thích kiểu tác động của gen đối với sự hình thành màu hoa ở kết quả của hai

phép lai trên.

c. Cho rằng khi lai dòng 2 với dòng 3 được F1 100% hoa tím. Cho F1 tự thụ phấn, thì kết quả ở F2 sẽ thế nào về kiểu gen và kiểu hình? Giải thích kiểu tác động của gen đối với kết quả của phép lai.

Xem đáp án
78. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở đậu, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.

a) Hãy lập quy ước gen và viết các kiểu gen có thể có cho mỗi kiểu hình ở cặp tính trạng về chiều cao cây.

b) Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai dưới đây:

- Bố thân cao, mẹ thân thấp.

- Bố mẹ đều có thân cao.

Xem đáp án
79. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở cà chua, cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp, lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên. Các gen phân li độc lập với nhau. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cà chua thuần chủng thân cao, lá nguyên lai với cà chua thuần chủng thân thấp, lá chẻ.

Xem đáp án
80. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở cà chua, thụ phấn cây quả tròn với cây quả bầu dục. Ở F1 thu được 100% cây quả tròn. Tiếp tục cho các cây F1 lai với nhau.

a) Xác định kết quả thu được ở F2.

b) Lấy các cây thu được ở F2 tự thụ phấn với nhau. Xác định kết quả ở F3.

Xem đáp án
81. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy nêu các biện pháp để vệ sinh và bảo vệ hệ tuần hoàn.

Xem đáp án
82. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải thích câu tục ngữ nhai kĩ no lâu về mặt sinh học.

Xem đáp án
83. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai chứa 360 NST đơn đang nguyên phân tại vùng sinh sản.Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài. Tất cả các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân tạo tinh trùng. Hiệu xuất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Các hợp tử tạo ra chứa tổng số 2880 NST đơn.

a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài, tên loài.

b) Xác định số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và số tế bào sinh tinh.

Xem đáp án
84. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có thể xác định tuổi của cây gỗ bằng cách nào?

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 hoa trắng là

\(\frac{4}{{243}}.\)

\(\frac{{40}}{{243}}.\)

\(\frac{5}{{128}}.\)

\(\frac{1}{4}.\)

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 thống kê được 600 cây hoa đỏ, 200 cây hoa trắng (biết 1 gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra). Nếu chọn ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thì tính theo lí thuyết tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng ở thế hệ F3

\(\frac{1}{3}.\)

\(\frac{1}{4}.\)

\(\frac{1}{9}.\)

\(\frac{1}{6}.\)

Xem đáp án
87. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

So sánh pha tối của quá trình quang hợp ở nhóm thực vật C3, C4, CAM.

Xem đáp án
88. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử ADN có chiều dài 5100 Å.

a) Hãy tính tổng số nuclêôtit của phân tử ADN trên.

b) Cho biết trong phân tử này có số nuclêôtit loại A bằng 960, tìm số nuclêôtit các loại còn lại.

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enzyme cắt được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là

restrictaza.

ligaza.

amilaza.

ADN polimeraza.

Xem đáp án
90. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị tổ hợp lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở phép lai AabbddEE × AaBbDdEe thu được Fl. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể Fl. Xác suất để được cá thể có 4 alen trội là bao nhiêu?

15/64.

5/16.

3/64.

5/32.

Xem đáp án
92. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có ý nghĩa như thế nào với sinh vật?

Xem đáp án
93. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có mấy loại khớp? Nêu chức năng của từng loại khớp.

Xem đáp án
94. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao con người ta có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vacxin hoặc sau khi mắc một số bệnh nhiễm khuẩn nào đó?

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của quá trình thoát hơi nước với đời sống của cây?

Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ đến mọi cơ quan (ở cây sống trên cạn).

Giúp hạ nhiệt độ ở lá cây vào những ngày nắng nóng.

Khi khí khổng mở để thoát hơi nước, CO2 khuếch tán vào lá cần cho quang hợp.

Cả A, B và C.

Xem đáp án
96. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thoát hơi nước có vai trò gì đối với thực vật và đối với môi trường?

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông tin di truyền chứa trong phân tử ADN được truyền đạt qua quá trình

tự sao.

phiên mã.

dịch mã.

phiên mã và dịch mã.

Xem đáp án
98. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể?

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?

Tế bào sinh dưỡng của ong đực.

Hợp tử.

Tế bào sinh dục chín.

Tế bào sinh dục sơ khai.

Xem đáp án
100. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn gen có 130 chu kì xoắn. Số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen.

a. Tính tổng số nuclêôtit của đoạn gen trên.

b. Tính chiều dài của đoạn gen.

c. Tính số nuclêôtit của từng loại (A, T, G, X) của đoạn gen.

d. Tính tổng số nuclêôtit của phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn gen.

Xem đáp án
101. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở cà chua, gen A quy định màu quả đỏ, gen a quy định quả màu vàng. Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1 trong các trường hợp sau:

a. P: Cây quả vàng × cây quả vàng.

b. P: Cây quả đỏ × cây quả vàng.

c. P: Cây quả đỏ × cây quả đỏ.

Xem đáp án
102. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen? Ý nghĩa?

Xem đáp án
103. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ là

50%.

75%.

12,5%.

25%.

Xem đáp án
104. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kể tên những sinh vật được cấu tạo nên chỉ từ một tế bào.

Xem đáp án
105. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có 90 vòng xoắn, trên mạch thứ nhất của gen có A = G; T/X = 7/2; T/A = 7/3. Tìm số lượng từng loại nu của gen.

Xem đáp án
106. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trình bày hoạt động của các NST trong giảm phân II.

Xem đáp án
107. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 14 thì số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng ở thể ba, thể một, thể không của loài đó lần lượt là

15, 13, 12.

15, 12, 13.

13, 15, 12.

13, 12, 15.

Xem đáp án
108. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể truyền thường được sử dụng trong kĩ thuật cấy gen là

động vật nguyên sinh.

vi khuẩn E.coli.

plasmit hoặc thể thực khuẩn.

nấm đơn bào.

Xem đáp án
109. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai (P) ♂ AaBbDD × ♀ AabbDd. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội ở F1 là

\(\frac{1}{4}.\)

\(\frac{1}{{16}}.\)

\(\frac{1}{8}.\)

\(\frac{3}{8}.\)

Xem đáp án
110. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết các sơ đồ lai từ P đến F1 trong các trường hợp sau:

P: AA (hoa đỏ) × Aa (hoa đỏ)

P: Aa (hoa đỏ) × aa (hoa trắng)

Xem đáp án
111. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ và thân thấp, hoa trắng giao phấn thu được F1. Các cây F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2. Biết thân cao, hoa đỏ là tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng. Hỏi:

a. Kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

b. Hãy xác định các biến dị tổ hợp ở F2?

c. Làm thế nào để xác định được kiểu gen của các cây thân cao, hoa đỏ ở F2?

Xem đáp án
112. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết sơ đồ lai từ P → F1 và xác định kiểu gen, kiểu hình F1. Cho P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn).

Xem đáp án
113. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA : 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là

56,25%.

6,25%.

37,5%.

0%.

Xem đáp án
114. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có 1 hợp tử ở một loài tiến hành nguyên phân 4 lần đã tạo ra tổng số tế bào con có chứa tất cả 1280 NST. Hãy xác định:

a. Số NST 2n của loài trên.

b. Số NST môi trường đã cung cấp cho hợp tử nguyên phân.

Xem đáp án
115. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trình bày diễn biến cơ bản của giảm phân I.

Xem đáp án
116. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân biệt máu, nước mô và bạch huyết.

Xem đáp án
117. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thỏ cái đã sử dụng 12 tế bào sinh trứng phục vụ quá trình thụ tinh nhưng chỉ có 50% trứng được thụ tinh. Tham gia vào quá trình này còn có 48 tinh trùng. Tính số hợp tử tạo thành.

 

 

 

 

24.

48.

12.

6.

Xem đáp án
118. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 1 200 000 nu. Biết số nuclêôtit loại G = 200 000 nu.

a. Tính số nuclêôtit của mỗi loại còn lại.

b. Tính chiều dài của phân tử ADN (đơn vị bằng Å).

Xem đáp án
119. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho P thuần chủng: hạt vàng, trơn lai với hạt xanh, nhăn. F1 thu được 100% hạt vàng, trơn. Cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack