vietjack.com

Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 10. Thế điện cực chuẩn của kim loại có đáp án
Quiz

Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 10. Thế điện cực chuẩn của kim loại có đáp án

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT8 lượt thi
23 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp oxi hoá - khử thường chứa hai chất (hoặc ion) có cùng một nguyên tố hoá học nhưng có số oxi hoá khác nhau; dạng oxi hoá chứa nguyên tử của nguyên tố với số oxi hoá...(1)... và dạng khử chứa nguyên tử của nguyên tố đó với số oxi hoá...(2)... Thông tin phù hợp điền vào (1) và (2) lần lượt là 

cao hơn và thấp hơn.

dương và âm.

thấp hơn và cao hơn.

âm và dương.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kí hiệu nào sau đây biểu diễn đúng với cặp oxi hoá - khử?

\({\rm{Cu}}/{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}.\)

\(2{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }/{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}.\)

\({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}.\)

\({\rm{C}}{{\rm{r}}^{2 + }}/{\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất (hoặc ion) nào sau đây là dạng oxi hoá của ion \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{2 + }}\) ? 

\({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}.\)

Cr.

\({\rm{Cr}}{({\rm{OH}})_2}.\)

CrO.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kí hiệu nào sau đây không đúng với cặp oxi hoá - khử? 

\({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}.\)

\({\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}/{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2}.\)

\({\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3}/{\rm{FeO}}.\)

\({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai phản ứng sau:

Cho hai phản ứng sau:   (1)  (2) Số cặp oxi hoá - khử trong hai phản ứng trên là  A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. (ảnh 1)

Số cặp oxi hoá - khử trong hai phản ứng trên là

2.

4.

3.

5.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng oxi hoá - khử sau: X(s)+Y2+(aq)X2+(aq)+Y(s). Dựa vào phản ứng đã cho, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng.

Chất X có tính khử mạnh hơn chất Y.

Ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}\) có tính khử mạnh hơn ion \({{\rm{X}}^{2 + }}.\)

Chất X có tính oxi hoá mạnh hơn chất Y.

Ion \({{\rm{X}}^{2 + }}\) có tính oxi hoá mạnh hơn ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng thanh kim loại X vào dung dịch muối chứa ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}\) thì có kim loại Y bám vào thanh kim loại X. Nhúng thanh kim loại Y vào dung dịch muối chứa ion \({{\rm{M}}^{2 + }}\) thì có kim loại M bám vào thanh kim loại Y. So sánh nào sau đây đúng với tính khử của các kim loại?

\({\rm{M}} < {\rm{X}} < {\rm{Y}}.\)

\({\rm{M}} < {\rm{Y}} < {\rm{X}}.\)

\({\rm{X}} < {\rm{Y}} < {\rm{M}}.\)

\({\rm{Y}} < {\rm{M}} < {\rm{X}}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong pin điện hoá, một điện cực hydrogen được tạo bởi dây platinum (Pt) phủ lớp Pt xốp, có hấp phụ khí hydrogen \(\left( {{{\rm{H}}_2}} \right)\) trên bền mặt và được nhúng vào dung dịch HCl. Vai trò của dây platinum là 

vật dẫn electron của cặp oxi hoá - khử.

dạng khử trong cặp oxi hoá - khử.

dạng oxi hoá trong cặp oxi hoá - khử.

vật dẫn ion của cặp oxi hoá - khử.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy ước, thế điện cực chuẩn \(\left( {{{\rm{E}}^o }} \right)\) của điện cực hydrogen bằng 

0 V.

\(1,00\;{\rm{V}}.\)

\(2,00\;{\rm{V}}.\)

\( - 1,00\;{\rm{V}}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: \({\rm{E}}_{{{\rm{X}}^ + }/{\rm{X}}}^{\rm{o}} = - 2,925\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{{\rm{Y}}^ + }/{\rm{Y}}}^{\rm{o}} = 1,630\;{\rm{V}}.\) Nhận xét nào sau đây đúng? 

X có tính khử mạnh; Y có tính khử yếu.

X và Y đều có tính khử mạnh.

X và Y đều có tính khử yếu.

X có tính khử yếu; Y có tính khử mạnh.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế điện cực chuẩn \(\left( {{{\rm{E}}^o }} \right)\) của cặp oxi hoá - khử càng lớn thì tính oxi hoá của...(1)... càng mạnh và tính khử của...(2)... càng yếu. Thông tin phù hợp điền vào (1) và (2) lần lượt là

(1): dạng oxi hoá; (2): dạng khử.

(1): dạng khử; (2): dạng oxi hoá.

(1): acid; (2): base.

(1): hợp chất; (2): đơn chất.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^{\rm{o}} = - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,340\;{\rm{V}}.\) Phát biểu nào sau đây đúng? 

Tính khử của aluminium \(({\rm{Al}})\) lớn hơn tính khử của copper \(({\rm{Cu}}).\)

Tính oxi hoá của aluminium \(({\rm{Al}})\) lớn hơn tính oxi hoá của copper \(({\rm{Cu}}).\)

Tính oxi hoá của cation \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}\) lớn hơn tính oxi hoá của cation \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}.\)

Tính khử của cation \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}\) lớn hơn tính khử của cation \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}.\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{B}}^ + }/{\rm{Al}}}^{\rm{o}} = - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^{\rm{o}} = - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}}^{\rm{o}} = + 0,799\;{\rm{V}}.\) Sự sắp xếp nào sau đây đúng với tính khử của các kim loại \({\rm{Al}},{\rm{Fe}}\) và Ag ở điều kiện chuẩn?

\({\rm{Al}} > {\rm{Fe}} > {\rm{Ag}}.\)

\({\rm{Ag}} > {\rm{Fe}} > {\rm{Al}}.\)

\({\rm{Al}} > {\rm{Ag}} > {\rm{Fe}}.\)

\({\rm{Fe}} > {\rm{Ag}} > {\rm{Al}}.\)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^0 = - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^0 = - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,340\;{\rm{V}}.\) Sự sắp xếp nào đúng với tính oxi hoá của các cation \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }},{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) và \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) ? 

\({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }} > {\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} > {\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}.\)

\({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }} > {\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} > {\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}.\)

\({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }} > {\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }} > {\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}.\)

\({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} > {\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }} > {\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}.\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: \({\rm{E}}_{{{\rm{A}}^3}/{\rm{Al}}}^0 =  - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^0 =  - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^0 =  + 0,340\;{\rm{V}}.\) Cho các phản ứng sau:

Cho biết: \({\rm{E}}_{{{\rm{A}}^3}/{\rm{Al}}}^0 =  - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^0 =  - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^0 =  + 0,340\;{\rm{V}}.\) Cho các phản ứng sau:  Ở điều kiện chuẩn, phương trình hoá học nào sau đây đúng?  A. (1) và (2). B. (1). C. (1), (2) và (3). D. (2). (ảnh 1)

Ở điều kiện chuẩn, phương trình hoá học nào sau đây đúng?

(1) và (2).

(1).

(1), (2) và (3).

(2).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy điện hoá là dãy các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng...(1)... của cặp oxi hoá - khử. Thông tin phù hợp điền vào (1) là 

nguyên tử khối.

tính acid.

thế điện cực chuẩn.

tính khử.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^{\rm{o}} = - 0,440\;{\rm{V}}\); \({\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,340\;{\rm{V}}\); \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}^{\rm{o}} = + 0,771\;{\rm{V}}.\) Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện chuẩn?

Fe(s)+2Fe3+(aq)3Fe2+(aq)

Cu(s)+2Fe3+(aq)Cu2+(aq)+2Fe2+(aq)

Fe(s)+Cu2+(aq)Fe2+(aq)+Cu(s)

2Fe2+(aq)+Cu2+(aq)Cu(s)+2Fe3+(aq)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:

Cặp oxi hoá -khử

 \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\)

 \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}\)

 \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}\)

 \(2{{\rm{H}}^ + }/{{\rm{H}}_2}\)

 \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\)

\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o(\;{\rm{V}})\)

 \( - 0,763\)

 \( - 0,440\)

 \( - 0,257\)

 0

 0,340

Số kim loại trong dãy các kim loại \({\rm{Zn}},{\rm{Ni}},{\rm{Fe}},{\rm{Cu}}\) phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn là

3.

4.

1.

2.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặ̣p oxi hoá - khử sau:

Cặp oxi hoá - khử

 \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\)

 \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}\)

 \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\)

 \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\)

 \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\)

\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^{\rm{o}}({\rm{V}})\)

 \( - 0,763\)

 \( - 0,257\)

 0,340

 0,771

 0,799

Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặ̣p oxi hoá - khử sau: Cặp oxi hoá - khử  Ở điều kiện chuẩn, số phản ứng hoá học xảy ra theo chiều thuận là   (ảnh 1)

Ở điều kiện chuẩn, số phản ứng hoá học xảy ra theo chiều thuận là

3.

4.

1.

2.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:

Cặp oxi hoá - khử

 \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\)

 \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}\)

 \(2{{\rm{H}}^ + }/{{\rm{H}}_2}\)

 \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\)

 \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\)

\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^{\rm{o}}({\rm{V}})\)

 \( - 0,763\)

 \( - 0,257\)

 0

 0,340

 0,771

Hãy cho biết đồng \(({\rm{Cu}})\) có thể bị hoà tan trong dung dịch nào sau đây.

Dung dịch HCl 1 M.

Dung dịch \({\rm{ZnC}}{{\rm{l}}_2}1{\rm{M}}.\)

Dung dịch \({\rm{NiC}}{{\rm{l}}_2}1{\rm{M}}.\)

Dung dịch \({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3}1{\rm{M}}.\)

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:

Cặp oxi hoá - khử

 \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\)

 \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}\)

 \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\)

 \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}\)

 \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\)

 \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\)

\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o(\;{\rm{V}})\)

 \( - 2,356\)

 \( - 1,676\)

 \( - 0,763\)

 \( - 0,440\)

 0,340

 0,771

Kim loại nào sau đây khi lấy dư chỉ khử được \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) trong dung dịch \({\rm{Fe}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)3\) thành \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) ?

Zn.

Al.

Mg.

Cu.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:

Cặp oxi hoá - khử

 \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\)

 \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}\)

 \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\)

 \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}/{\rm{C}}{{\rm{r}}^{2 + }}\)

 \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}\)

\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o(\;{\rm{V}})\)

 \( - 2,356\)

 \( - 1,676\)

 \( - 0,763\)

 \( - 0,408\)

 \( - 0,257\)

Số kim loại trong dãy gồm: \({\rm{Mg}},{\rm{Al}},{\rm{Zn}}\) và Ni có thể khử được ion \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}(aq)\) tạo ra \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{2 + }}(aq)\) ở điều kiện chuẩn là

2.

4.

1.

3.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện chuẩn xảy ra các phản ứng sau:

Ở điều kiện chuẩn xảy ra các phản ứng sau: (1)   (2)   Sự sắp xếp nào sau đây đúng với các giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử? (ảnh 1)

 

Sự sắp xếp nào sau đây đúng với các giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử?

\({\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{3 + }}/{{\rm{X}}^{2 + }}}^0 > {\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}}^0 > {\rm{E}}_{{{\rm{Y}}^ + }/{\rm{Y}}}^0.\)

\({\rm{E}}_{{{\rm{Y}}^ + }/{\rm{Y}}}^{\rm{o}} > {\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{3 + }}/{{\rm{X}}^{2 + }}}^{\rm{o}} > {\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}}^0.\)

\({\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{3 + }}/{{\rm{X}}^{2 + }}}^{\rm{o}} > {\rm{E}}_{{{\rm{Y}}^ + }/{\rm{Y}}}^{\rm{O}} > {\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}}^{\rm{o}}.\)

\({\rm{E}}_{{{\rm{Y}}^ + }/{\rm{Y}}}^{\rm{o}} > {\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}}^{\rm{o}} > {\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{3 + }}/{{\rm{X}}^{2 + }}}^{\rm{o}}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack