Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Chủ đề 2. Công nghệ cơ khí có đáp án
41 câu hỏi
Trong quá trình sản xuất cơ khí, hoạt động nào dưới đây được thực hiện đầu tiên?
Đọc bản vẽ.
Chế tạo phôi.
Chế tạo mẫu.
Lập quy trình sản xuất.
Các vật liệu được sử dụng trong sản xuất cơ khí để chế tạo ra các sản phẩm phục vụ cho sản xuất và đời sống được gọi là
vật liệu sinh học.
vật liệu tự nhiên.
vật liệu xây dựng.
vật liệu cơ khí.
Phương pháp gia công tạo ra sản phẩm bằng cách sử dụng sức lao động, máy móc, công cụ, công nghệ tác động làm thay đổi hình dạng, kích thước, trạng thái hoặc tính chất của vật liệu ban đầu là
phương pháp gia công cơ khí.
phương pháp tạo hình sản phẩm.
phương pháp gia công có phoi.
phương pháp gia công không phoi.
Trong hệ thống cơ khí động lực, bộ phận có vai trò truyền và biến đổi chuyển động là
máy công tác.
nguồn động lực.
hệ thống truyền động.
bộ phận điều khiển.
Bộ phận còn thiếu trong sơ đồ hệ thống cơ khí động lực hình bên dưới là

hệ thống truyền động.
hệ thống tăng tốc.
hệ thống giảm tốc.
hệ thống điều khiển.
Loại động cơ nào sau đây mà quá trình đốt cháy nhiên liệu sinh nhiệt và quá trình biến đổi nhiệt năng thành công cơ học diễn ra ngay trong xi lanh của động cơ?
Động cơ đốt trong.
Động cơ phản lực.
Động cơ đốt ngoài.
Động cơ điện.
Phân loại theo chu trình công tác, động cơ đốt trong gồm:
động cơ chữ V, động cơ thẳng hàng.
động cơ xăng, động cơ diesel.
động cơ chữ V, động cơ hình sao.
động cơ 4 kì, động cơ 2 kì.
Đặc điểm nào sau đây là của ngành cơ khí chế tạo?
Làm nguồn động lực cho các máy móc, thiết bị.
Sử dụng bản vẽ kĩ thuật, máy công cụ.
Sử dụng hồ sơ thiết kế, máy khảo sát.
Truyền và biến đổi chuyển động.
Cho các bước sau:
(1) Đọc bản vẽ chi tiết
(2) Gia công các chi tiết
(3) Chuẩn bị phôi
(4) Lắp rắp
(5) Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Quy trình đúng trong chế tạo cơ khí là:
(1) → (3) → (2) → (4) → (5).
(1) → (2) → (3) → (4) → (5).
(1) → (2) → (4) → (3) → (5).
(1) → (3) → (4) → (2) → (5).
Công việc nghiên cứu, tìm hiểu, xác định rõ các thông tin cần thiết về chi tiết như: vật liệu, yêu cầu kĩ thuật, kích thước, tính công nghệ khi chế tạo,... thuộc về bước nào trong quy trình chế tạo cơ khí?
Gia công chi tiết.
Lắp ráp sản phẩm.
Đọc bản vẽ chi tiết.
Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Kích thước phôi của chi tiết “chốt” ở hình bên có thể là:

dài 40 mm; đường kính 27 mm.
dài 80 mm; đường kính 27 mm.
dài 80 mm; đường kính 25 mm.
dài 40 mm; đường kính 25 mm.
Trong quá trình sản xuất cơ khí, giai đoạn (hoặc bước) sử dụng các phương pháp nhiệt luyện, hoá nhiệt luyện, phun phủ,... lên chi tiết trước khi mang đi lắp ráp chi tiết hoặc đóng gói được gọi là
xử lí bề mặt.
gia công tạo hình sản phẩm.
chế tạo phôi.
kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Quan sát sơ đồ cho biết li hợp, hộp số, hệ trục thuộc bộ phận nào trong hệ thống cơ khí động lực của tàu thuỷ.

Máy công tác.
Nguồn động lực.
Hệ thống truyền động.
Bộ phận điều khiển.
Sắp xếp nào bên dưới đúng trình tự chu trình làm việc của động cơ xăng 4 kì?(1) Nạp; (2) Nổ (cháy – giãn nở); (3) Nén; (4) Xả (thải)
(1) → (3) → (2) → (4).
(1)→ (2) → (3) → (4).
(1) → (4) → (2) → (3).
(1) → (3) → (4) → (2).
Trạng thái của xupap và piston ở kì Nổ (cháy – giãn nở) là:
Xupap nạp mở, xupap thải đóng, piston đi từ điểm chết dưới lên điểm chết trên.
Xupap nạp đóng, xupap thải đóng, piston đi từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới.
Xupap nạp mở, xupap thải đóng, piston đi từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới.
Xupap nạp đóng, xupap thải đóng, piston đi từ điểm chết dưới lên điểm chết trên.
Nguyên nhân động cơ xăng 2 kì làm việc thường hay bám muội than là
quá trình cháy diễn ra nhanh.
áp xuất trong xi lanh tăng cao.
hoà khí trộn không đều.
nhiệt độ lúc làm việc cao.
Quan sát hình ảnh sản phẩm ở hình bên cho biết sản phẩm được gia công bằng phương pháp nào sau đây.
Phương pháp gia công đúc.
Phương pháp gia công tiện.
Phương pháp gia công dập.
Phương pháp gia công khoan.
Trống đồng Đông Sơn – một loại trống đồng tiêu tiểu cho Văn hoá Đông Sơn của người Việt cổ được gia công bằng phương pháp nào sau đây?
Phương pháp gia công đúc.
Phương pháp gia công hàn.
Phương pháp gia công áp lực.
Phương pháp gia công rèn.
Nhãn hiệu xe máy ở hình bên ghi 110 có nghĩa nào sau đây?

Thể tích toàn phần 110 cm3.
Thể tích xe máy 110 cm3.
Thể tích công tác 110 cm3.
Khối lượng xe máy 110 kg.
Trong động cơ đốt trong, dầu bôi trơn phải thay định kì vì
không gây tốn xăng.
tăng tốc độ động cơ xe máy.
giảm muộn than trong buồng đốt.
dầu bôi trơn bị bẩn, độ nhớt giảm.
Ngoài hệ thống lái, bộ phận giúp xe ô tô chuyển động quay vòng là
bộ vi sai.
hộp số.
li hợp.
các đăng.
a. Vòng bi được tạo bởi 5 chi tiết.
b. Vòng bi là sản phẩm của ngành cơ khí chế tạo.
c. Trong quá trình hoạt động, viên bi không chạm vào nhau nhờ chi tiết 2 và 4.
d. Các viên bi được chế tạo bằng đồng.
a. Hình dạng phôi ở hình a giống với hình dạng phôi được sử dụng để gia công sản phẩm ở hình b.
b. Để gia công được một sản phẩm của hình b cần một thanh kim loại ở hình a có khối lượng và kích thước lớn hơn hình b.
c. Phương pháp gia công tạo ra sản phẩm như hình b là phương pháp gia công cắt gọt.
d. Cần ít nhất 5 nguyên công để gia công được hai sản phẩm ở giữa.
a. Cơ cấu gồm: bánh răng và trục vít.
b. Phôi của trục vít có dạng hình trụ, vật liệu thép.
c. Cơ cấu này truyền và biến đổi chuyển động giữa hai trục vuông góc.
d. Cơ cấu này được dùng trong hệ thống cổng trượt tự động.
a. Chi tiết số 1 là van an toàn nhằm làm giảm áp suất của dầu khi áp suất dầu trong đường ống trước bơm dầu vượt quá áp suất giới hạn cho phép.
b. Đường đi của dầu trong trường hợp làm việc bình thường là: các te → bơm dầu → bầu lọc dầu → két làm mát dầu → bề mặt ma sát.
c. Quan sát sơ đồ khối cho thấy: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức là hệ thống khép kín nên các thiết bị sử dụng hệ thống này không cần phải thay dầu bôi trơn thường xuyên.
d. Hệ thống bôi trơn này chỉ được dùng trên các phương tiện giao thông có công suất nhỏ.
a. Hoà khí được tạo ra ở họng khuếch tán.
b. Bướm gió luôn mở để không khí vào nhiều nhất.
c. Xe máy sử dụng bộ chế hoà khí sẽ có giá thành cao hơn sử dụng hệ thống phun xăng điện tử.
d. Với những dòng xe máy sử dụng bộ chế hoà khí, vặn tay ga là điều chỉnh độ mở của bướm ga.
