vietjack.com

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 2)
Quiz

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 2)

V
VietJack
Hóa họcLớp 96 lượt thi
78 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những oxit sau: SO2; CO2; CO; CaO; MgO; CaO; Na2O; Al2O3; N2O5; K2O. Những oxit nào vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với axit hoặc vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với kiềm?

(1): SO2, CO, CO2, CaO, Na2O.

(2): SO2, CO2, N2O5.

(3): Na2O, CaO, Al2O3, MgO, CuO.

(4): Na2O, CaO, K2O.

(5): CuO, Al2O3, MgO, CO, K2O.

(2) (4).

(1) (2) (3).

(2) (3) (4).

(3) (5).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây là bazơ?

Đồng (II) nitrat.

Kali clorua.

Lưu huỳnh đioxit.

Canxi hiđroxit.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những thuốc thử sau có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat.

Dung dịch bari clorua.

Dung dịch axit clohiđric.

Dung dịch chì (II) nitrat.

Dung dịch natri hiđroxit.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ttrong các oxit dưới đây: Al2O3; CaO; CO; Mn2O7; P2O5; N2O5; NO; SiO2; ZnO; Fe2O3.

Oxit axit:

Al2O3, CO, P2O5, SiO, NO.

P2O5, N2O5, ZnO, Mn2O7.

N2O5, P2O5, SiO2, Mn2O7.

Al2O3, SiO2, NO.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ttrong các oxit dưới đây: Al2O3; CaO; CO; Mn2O7; P2O5; N2O5; NO; SiO2; ZnO; Fe2O3.

Oxit bazơ:

Al2O3, CaO, Fe2O3, SiO2.

CaO, Fe2O3.

Mn2O7, Fe2O3, ZnO, Al2O3.

CaO, SiO2, NO, Al2O3, CO.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ttrong các oxit dưới đây: Al2O3; CaO; CO; Mn2O7; P2O5; N2O5; NO; SiO2; ZnO; Fe2O3.

Oxit lưỡng tính:

Al2O3, ZnO.

Mn2O7, SiO2, NO, ZnO.

Fe2O3, CO, Al2O3, P2O5.

Fe2O3, ZnO, CO, P2O5.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ttrong các oxit dưới đây: Al2O3; CaO; CO; Mn2O7; P2O5; N2O5; NO; SiO2; ZnO; Fe2O3.

Oxit không tạo muối:

CaO, CO, SiO2.

CO, NO.

NO, ZnO, Mn2O7.

CaO, NO, Mn2O7, SiO2.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để một mẩu natri hiđroxit trên miếng kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn màu trắng thấy có khí không màu, không mùi thoát ra. Chất rắn màu trắng này là sản phẩm của phản ứng natri hiđroxit với:

Oxi trong không khí.

Hơi nước trong không khí.

Cacbon dioxit và oxi trong không khí.

Cacbon dioxit trong không khí.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có ba oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây không?

Chỉ dùng nước.

Chỉ dùng axit.

Chỉ dùng kiềm.

Dùng nước và kiềm

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thí nghiệm nào sau đây sẽ tạo ra chất kết tủa khi trộn:

(1) Dung dịch natri clorua và dung dịch chì nitrat.

(2) Dung dịch natri cacbonat và dung dịch chì kẽm sunfat.

(3) Dung dịch natri sunfat và dung dịch nhôm clorua.

(4) Dung dịch kẽm sunfat và dung dịch đồng (II) clorua.

(5) Dung dịch bari clorua và dung dịch nitrat

(1) (2) (5).

(1) (2) (3).

(2) (4) (5).

(3) (4) (5).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(1) H2 + … = Cu + H2O

(2) … + O2 = 2H2O

(3) C + H2O = CO + …

(4) Mg + H2O = … + H2

(5) Mg + 2HCl = … + H2

Các chất được điền vào ô trống lần lượt theo thứ tự

Mg; H2; Cl; O2; H2.

CuO; H2; H2; MgO; MgCl2.

H2; Cu; Mg; O2; H2O.

H2; CuO; MgO; O2; H2.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 oxit sau:

I. SO3

II. CaO

III. CrO3

IV. MgO

Tập hợp nào sau đây là oxit axit?

I + II.

II + III.

I + III.

III + IV.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình phản ứng sau:  2NaOH+X2Y+H2O

H2SO4, Na2SO4.

N2O5, NaNO3.

HCl, NaCl.

(A) (B) đều đúng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có sơ đồ chuyển hóa sau: Biết (X) là chất rắn

 XSO2YH2SO4

X là FeS2; Y là SO3.

X là FeS2 hoặc S; Y là SO3.

X là O2; Y là SO3.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có năm ống nghiệm chứa các dung dịch sau: Ba(NO3)2, H2SO4, NaOH và Na2CO3. Biết rằng chỉ dùng một hóa chất duy nhất để nhận biết các hóa chất ở trong ống nghiệm.

Dùng phenolphtalein không màu.

Dùng giấy quỳ tím.

Dùng dung dịch Axit HCl.

Dùng dung dịch BaCl2.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có những chất rắn sau: MgO, P2O5, Ba(OH)2, Na2SO4. Dùng những thuốc thử nào có thể phân biệt được các chất trên?

Dùng H2O, giấy quỳ tím.

Dùng axit H2SO4, phenolphtalein không màu.

Dùng dung dịch NaOH, quỳ tím.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có năm dung dịch sau đây: Na2CO3, BaCl2, CH3COONa, Ba(HCO3)2 và NaCl. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể nhận biết được mấy chất? Số chất biết được là:

1.

2.

3.

5.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:

HCl.

Na2SO4.

NaCl.

Ca(OH)2.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:

Màu xanh vẫn không thay đổi.

Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn.

Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ.

Màu xanh đậm thêm dần.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?.

KCl và NaNO3.

HCl và AgNO3.

KOH và HCl.

NaHCO3 và NaOH

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hòa tan hết 5,1g M2O3 phải dùng 43,8g dung dịch HCl 25%. Công thức của M2O3 là:

Fe2O3.

Al2O3.

Cr2O3.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn X làm thí nghiệm tìm hiểu về tính hoạt động của các kim loại P, Q, M, N có kết quả như sau:

- Kim loại P đẩy được kim loại Q ra khỏi dung dịch muối.

- Kim loại Q đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.

- Kim loại Q đẩy được kim loại M ra khỏi dung dịch muối.

- Kim loại M đẩy được kim loại N ra khỏi dung dịch muối.

Qua kết quả thí nghiệm, bạn X sắp xếp tính hoạt động kim loại như sau:

P > Q > M < N.

P < Q < M < N.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bạn học sinh làm thí nghiệm để biết được mức độ hoạt động của kim loại, bằng cách lấy các kim loại M, N, P, Q cho tác dụng riêng biệt ở từng ống nghiệm với cùng thể tích và nồng độ dung dịch HCl có kết quả như sau:

Kim loại

Tác dụng với dung dịch axit HCl

M

Khí hiđro giải phóng ra nhanh.

N

Không quan sát được hiện tượng gì.

P

Khí hiđro giải phóng ra chậm.

Q

Khí hiđro giải phóng ra rất nhanh, dung dịch nóng lên.

Từ kết quả trên, dãy kim loại nào phù hợp với chiều hoạt động của kim loại tăng dần?

Q < P < M < N.

M < Q, N < P.

Q < M < P < N.

N < M < P < Q.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. M và N có thể là:

Đồng và Chì (Cu và Pb).

Chì và Kẽm (Pb và Zn).

Kẽm và Đồng (Zn và Cu).

Đồng và Bạc (Cu và Ag).

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm một lá sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat.

Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất?

Đồng được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi.

Sắt bị hòa tan một phần và đồng được giải phóng.

Không có chất nào mới được sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có những kim loại sau:

Hãy chọn một kim loại:

a. Phản ứng mạnh với dung dịch axit clohiđric.

Đồng (Cu).

Phatin (Pt).

Nhôm (Al).

Kẽm (Zn).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

b. Không tác dụng với oxi thậm chí kim loại nóng đỏ.

Đồng (Cu).

Phatin (Pt).

Nhôm (Al).

Kẽm (Zn).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

c. Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Đồng (Cu).

Phatin (Pt).

Nhôm (Al).

Kẽm (Zn).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

d. Trở thành màu đen khi đốt trong không khí.

Đồng (Cu).

Phatin (Pt).

Nhôm (Al).

Kẽm (Zn).

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kim loại K; Ca; Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho cùng số mol, mỗi kim loại trên tác dụng với axit HCl thì kim loại nào cho nhiều hiđro hơn?

Al.

K.

K và Ca.

Ca.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axit clohiđric cho 136g ZnCl2 và giải phóng 22,4 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng axit HCl cần dùng là:

73g.

72g.

36,5g.

71g.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 2,24 lít khí oxi tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). Khối lượng oxit sắt tạo thành là:

11,4g.

11,6g.

12g.

20g.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí hiđro bằng cách cho Zn tác dụng với axit clohiđric HCl theo sơ đồ sau:

Kẽm + axit clohiđric  kẽm clorua + khí hiđro.

Nếu cho 13g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl 0,4M thì thể tích khí hiđro thu được là bao nhiêu?

3 lít.

3,3 lít.

3,36 lít.

5,36 lít.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào sau đây không phải là của khí clo?

Tan hoàn toàn trong nước.

Có màu vàng lục.

Có tính tẩy trắng khi ẩm.

Mùi hắc, rất độc.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết nhiều phi kim tác dụng được với oxi để tạo oxit phi kim tương ứng. Vậy dãy phi nào dưới đây tác dụng được với oxi?

C, S, P, Si.

Cl2, Br2, C, N2.

I, F, Ne, Si.

He, P, S, Br2.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy những phi kim nào dưới đây không tác dụng được với nhau?

N2, H2, S, O2, C.

P, H2, S, Cl2, I2.

O2, Cl2, I2, Si.

B, Br2, I2, P.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hỗn hợp khí sau:

1. H2 và O2.                     2. SO2 và O2.                   3. H2 và Cl2

tồn tại trong những điều kiện nào?

Tồn tại bất cứ điều kiện nào.

Tồn tại ở nhiệt độ thấp không có xúc tác (hoặc trong bóng tối).

Không thể tồn tại vì có phản ứng xảy ra.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonix?

Đốt cháy khí đốt tự nhiên.

Sản xuất gang thép.

Sản xuất vôi sống.

Quang hợp của cây xanh.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất vật lí nào sau đây là của cacbon oxit (CO)?

Khí cháy, không độc, không màu.

Khí cháy, độc, không màu.

Khí không cháy, không màu, rất nhẹ (bằng 1/7 khối lượng của không khí).

Khí màu lục nhạt, độc, nặng hơn không khí (gấp 2,5 lần không khí).

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO, CO2, SO3?

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2.

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2.

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2, sau đó qua nước vôi trong dư,

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước) sau đây:

a. Amoniac.

b. Sunfurơ.

c. Cacbon dioxit.

d. Hiđro clorua.

1. Khí ẩm nào có thể làm khô bằng axit sunfuric đặc?

b, c, a.

a, b, c.

b, c, d.

c, d, a.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

2. Khí ẩm nào có thể làm khô bằng canxi oxit?

a.

a, d, b.

b, c, d.

c, d, a.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây phản ứng được với clo?

NaCl.

NaOH.

CaCO3.

H2SO4.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X tạo được hợp chất sau: XH3 và X2H5. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X cùng nhóm với:

Agan.

Nitơ.

Oxi.

Flo.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 10cm3 khí hiđro trong 10cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:

5 cm3 hiđro.

10 cm3 hiđro.

Chỉ có 10 cm3 hơi nước.

5 cm3 oxi.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho 13g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là:

20,4g.

10,2g.

30,6g.

40g.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,35g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối tạo thành là:

3,3375g.

6,755g.

7,775g.

10,775g.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,125g Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 18,25g axit clohiđric HCl. Thể tích khí H2 (ở đktc) sinh ra là:

2,8 lít.

2,75 lít.

2,81 lít.

3,85 lít.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 50ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M với 150ml dung dịch HCl 0,06M thu được 200ml dung dịch N. Nồng độ mol/l của muối BaCl2 trong dung dịch B bằng:

0,05M.

0,01M.

0,17M.

0,08M.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 2,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại có hóa trị II thuộc chu kỳ khác nhau trong hệ thống tuần hoàn bằng dung dịch axit HCl ta thu được 0,672ml khí CO2 (đo ở đktc). Biết kim loại này có số mol gấp đôi kim loại kia. Kim loại đó là:

Ba và Ag.

Ca và Cu.

Fe và Zn.

Mg và Ca,

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những chất nào sau đây đều là hidrocacbon?

FeCl; C2H6O; CH4; NaHCO3.

NaC6H5; CH4O; HNO3; C6H6.

CH4; C2H4; C2H2; C6H6.

CH3NO2; CH3Br; NaOH.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí metan và khí etilen?

Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí oxi tham gia phản ứng đốt chát.

Sự thay đổi màu dung dịch nước brom.

So sánh khối lượng riêng (g/l).

Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những chất nào sau đây khi tham gia phản ứng có phản ứng cộng và phản ứng thế?

Metan.

Benzen.

Axetilen.

Etilen.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những hidrocacbon nào sau đây trongphat vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết đôi?

Etilen.

Benzen.

Metan.

Axetilen.

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những hidrocacbon nào sau đây trong phân tử vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết ba?

Etilen.

Benzen.

Metan.

Axetilen

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí đốt nhiên liệu hidrocacbon, một trong những sản phẩm chính là khí A. Khí A tác dụng với hơi nước trong không khí tạo ra axit yếu. Tên của khí A là gì?

SO2.

CO2.

NH3.

CO.

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 5 dung dịch sau đây: Na2CO3, BaCl2, CH3COOK, Ba(HCO3)2 và NaCl. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể nhận biết được mấy chất?

5.

2.

3.

4.

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tẩy sạch vết dầu mỡ hoặc chất béo dính vào quần áo. Ta có thể dùng chất nào sau đây:

H2O.

Dầu hỏa.

Dung dịch nước clo.

Rượu etylic.

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những chất nào sau đây không tác dụng với natri, giải phóng hiđro.

H2O.

Axit axetic.

Dầu hỏa.

Rượu etylic.

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những chất nào sau đây không tác dụng với natri giải phóng khí hiđro?

Nước.

Axit axetic.

Rượu etylic.

Dầu hỏa.

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loại thực phẩm nào là hợp chất cao phân tử (polime)?

Gluxit và chất béo.

Protit và Gluxit.

Protit và chất béo.

Gluxit, chất béo và Protit.

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất nào sau đây được sản xuất từ nguyên liệu là xenlulozơ?

Tơ nhân tạo.

Rượu etylic.

Boxit.

Glucozơ.

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định chất có trong sơ đồ sau:

 C6H12O5menX+YX+O2M+H2OX+MtoH2SO4CH3COOC2H5+H2O

X, Y, M là những chất nào trong các dãy chất sau?

CH4, CO2, CH3COOH.

C2H4, C2H5OH, H2O.

C2H5OH, CO2, CH3COOH.

A, B đều đúng.

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ các chất CH3COOH, C2H5OH, CH4, CH3COONa. Hãy lập mối quan hệ của các chất theo sơ đồ sau:

 XX2X3X4

Có mấy chuỗi biến hóa theo sơ đồ trên?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ các chất vô cơ nào sau đây điều chế được P.V.C, P.E và C6H12.

Na2CO3, S.

CaCO3, C.

K2CO3, P.

Tất cả đều được.

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba gói bột màu trắng là glucozơ, tinh bột và saccarozơ, có thể phân biệt bằng cách sau đây không?

Hòa tan vào nước, và cho phản ứng với AgNO3/NH3.

Dùng dung dịch Iot và Cu(OH)2.

Dùng dung dịch nước vôi đặc (CaO.H2O) và dung dịch Iot.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố nào sau đây làm ảnh hưởng phản ứng xảy ra theo chiều thuận (chiều tạo sản phẩm) giữa axit axetic và rượu etylic?

1. Nhiệt độ.

2. Chất xúc tác.

3. Nồng độ của các chất phản ứng.

4. Bản chất các chất phản ứng.

1, 3.

2, 4.

1, 2, 3.

1, 2, 3, 4.

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có ba lọ chứa các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể dùng các thuốc thử nào sau đây để phân biệt.

Giấy quỳ tím và Na.

Na và AgNO3/NH3.

Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể phân biệt được các chất sau: Lòng trắng trứng, glucozơ và đường saccarozơ bằng 1 thuốc thử duy nhất sau không?

Na.

Cu(OH)2.

HNO3.

Dung dịch Iot.

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 2 chất lỏng axit axetic và rượu etylic. Có mấy cách phân biệt các chất đó?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích 5g chất hữu cơ, cho sản phẩm qua bình đựng đá bọt tẩm H2SO4 đặc, bình nặng thêm 5,4g. Thành phần % khối lượng của hiđro là:

3%.

8%.

10%.

12%.

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt chát 1,6g chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố là A và hiđro, thu được 3,6g nước. Thành phần % khối lượng của A là:

50%.

75%.

80%.

Không xác định được.

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được tỉ lệ số mol CO2 và hơi nước bằng 2 : 1. Vậy X là:

C2H4.

C6H12.

C3H8.

C2H2.

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn hai thể tích khí CH4 và 1 thể tích khí C2H4 thu được ở 6,72 lít hỗn hợp khí (đo ở đktc). Đốt cháy hết hỗn hợp khí trên, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là:

6,72 lít.

8,96 lít.

9 lít.

10,5 lít.

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp khí A (đktc) chứa những thể tích như nhau CH4 và C3H8. Vậy 1 lít hỗn hợp A nặng:

0,72kg.

1,20g.

1,34g.

Các giá trị cho trên đều không phù hợp.

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy một hidrocacbon X ta thu được số mol CO2 và H2O theo tỉ lệ 2 : 1. X là một chất không có đồng phân. Vậy X có công thức phân tử là:

C2H2.

C6H6.

C4H4.

C4H8.

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hòa tan 50g đường glucozơ (C6H12O6) vào 250g nước ở 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của đường ở 20oC là:

20g.

10g.

15g.

30g.

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp khí X gồm CH4 và CxHy có tỉ lệ thể tích 1 : 1. Biết 1 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) nặng 0,9275g. Vậy công thức phân tử của CxHy là:

C2H6.

C2H2.

C3H8.

C4H8.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack