vietjack.com

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)
Quiz

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)

V
VietJack
Hóa họcLớp 98 lượt thi
99 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những chất dùng làm phân hóa học (phân đạm) sau đây, chất nào có tỉ lệ về khối lượng Nitơ (hàm lượng Nitơ hay hàm lượng đạm) cao nhất?

Natri nitrat NaNO3.

Canxi nitrat (Ca(NO3)2.

Amoni dunfat (NH4)2SO4

Amoni nitrat NH4NO3.

Phân urê CO(NH2)2.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào sau đây cho biết chất đó là tinh khiết:

Không tan trong nước.

Không màu, không mùi.

Khi đun thấy sôi ở nhiệt độ nhất định.

Có vị ngọt, mặn hoặc chua.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây được coi là tinh khiết?

(1) Nước suối.

(2) Nước cất.

(3) Nước khoáng.

(4) Nước đá sản xuất từ nhà máy.

(5) Nước lọc.

(1).

(2), (3) và (4).

(2) và (5).

(2).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có một chất lỏng không màu không mùi đựng trong một ống nghiệm. Nhúng ống nghiệm này vào cốc thủy tinh đựng nước sôi, nhận thấy chất lỏng sôi ngay. Dự đoán nào về nhiệt độ sôi của chất lỏng là đúng nhất?

Dưới 0oC.

Giữa 0oC và nhiệt độ phòng.

Giữa nhiệt độ phòng và 100oC.

100oC.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép lọc được dùng để tách một hỗn hợp gồm:

Muối ăn với nước.

Muối ăn với đường.

Đường với nước.

Nước với cát.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép chưng cất được dùng để tách một hỗn hợp gồm:

Nước với muối ăn.

Nước với rượu.

Cát với đường.

Bột sắn với lưu huỳnh.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể thay đổi độ ngọt của đường bằng cách:

Thêm đường.

Thêm nước.

A và B đều đúng.

A và B đều sai.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nguyên tử với các thành phần cấu tạo sau:

X (6n; 5p; 5e)

Y (10p; 10p; 10n)

Z (5e; 5p; 5n)

T (11p; 11e; 12n)

Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

4

3

2

1

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy chất nào dưới đây gồm toàn kim loại?

Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc.

Sắt, chỉ, kẽm, thủy ngân.

Oxi, nitơ, cacbon, canxi.

Vàng, magie, nhôm, clo.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy kí hiệu các nguyên tố sau: O, Ca, N, Fe, S.

Theo thứ tự tên các nguyên tố lần lượt là:

Oxi, cacbon, nhôm, đồng, sắt.

Oxi, canxi, neon, sắt, lưu huỳnh.

Oxi, cacbon, nitơ, kẽm, sắt.

Oxi, canxi, nitơ, sắt, lưu huỳnh.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các chất dưới đây, thuộc loại đơn chất có:

Nước.

Muối ăn.

Thủy ngân.

Khí cacbonic.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các chất dưới đây, thuộc loại hợp chất có:

Khí hiđro.

Nhôm.

Phốt pho.

Đá vôi.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp thích hợp nhất để tách được muối ăn từ nước biển:

Phương pháp chưng cất.

Phương pháp bay hơi.

Phương pháp lọc.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu sau đây gồm hai phần: “ Nước cất là một hợp chất vì nước cất sôi ở đúng 100oC”.

Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:

Ý trong phần I đúng, ý trong phần II sai.

Ý trong phần I sai, ý trong phần II đúng.

Cả hai ý đều đúng và ý phần II giải thích ý phần I.

Cả hai ý đều đúng nhưng ý phần II không giải thích ý phần I.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức hóa học viết sau là:

K2O.

CO3.

Al2O3.

FeCl2.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ công thức hóa học Na2CO3 cho biết ý nào đúng:

(1) Hợp chất trên do 3 đơn chất Na, C, O tạo nên.

(2) Hợp chất trên do 3 nguyên tố Na, C, O tạo nên.

(3) Hợp chất trên có PTK = 23 + 12 + 16 = 51.

(4) Hợp chất trên có PTK = 23×2+12+16×3=106.

(1), (2), (3).

(2), (3), (4).

(1), (4).

(2), (4).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa hoạc nào là của hợp chất:

(1) CH4, K2SO4, Cl2, O3, NH3.

(2) O2, CO2, CaO, N2, H2O2.

(3) H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4.

(4) Br2, HBr, CO, Hg, Ni.

(5) PbO, HI, HNO3, Cr2O3, NO.

(1), (2), (5).

(3), (5).

(2), (4), (5).

(1), (4).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cách viết công thức hóa học sau, cách viết nào đúng:

(1) CH4; H2O2; O3; Ca(OH)2; MgO.

(2) CO; Fe2O2; CuO2; Hg2O; Ag2O.

(3) N2; N2O2; CH3; Cu3(SO4)2; Zn(OH)2.

(4) Fe3O4; Mg(OH)2Cl; Ca(HCO3)2; NaAlO2.

(5) Cr2O; AgOH; NaCl2; K2O; Al2O3.

(1), (4).

(3), (5).

(1), (2), (5).

(2), (3), (4).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như (X, Y là những nguyên tố nào đó): XO; TH3. Hãy chọn công thức hóa học đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức sau đây:

XY3.

X3Y.

X2Y3.

X3Y2.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo hóa trị của sắt, trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) hóa trị (II) sai:

FeSO4.

Fe2SO4.

Fe2(SO4)2.

Fe2(SO4)3.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: Cl2; H2SO4; Cu(NO3)2; Al2(SO4)3.

Khối lượng phân tử khối lần lượt là:

71; 98; 188; 315.

71; 98; 116; 342.

71; 98; 188; 342.

71; 98; 188; 234.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử khí ozon gồm ba nguyên tử oxi. Công thức hóa học của ozon là:

3O.

3O2.

O3.

2O3.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chỉ hai phân tử hiđro ta viết:

2H2.

2H.

4H2.

4H.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai:

Trong thành phần phân tử nước cũng như khí sunfu rơ đều chứa nguyên tố oxi.

Phân tử oxi được tạo bởi hai nguyên tố oxi.

Công thức hóa học của vôi sống là CaO.

Thành phần khối lượng các nguyên tố trong phân tử khí sunfu rơ là: mS : mO = 1 : 1.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. Công thức phân tử của X là:

CO.

CO2.

CO3

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvc, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Công thức phân tử của Y là:

CH4.

C2H4.

C4H8.

C4H10.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hiện tượng sau đây, hiện tam giác nào có sự biến đổi hóa học?

a. Sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh.

b. Vành xa đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.

c. Rượu để lâu trong không khí thường bị chua.

d. Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ.

e. Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện chạy qua.

a, b, c, d.

a, b, d, e.

b, c.

a, c, d, e.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?

a. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu.

b. Đun đường, đường ngả màu nâu rồi đen đi.

c. Các quả bóng bay trên trời rồi nổ tung.

d. Cháy rừng gây ô nhiễm lớn cho môi trường.

e. Nhiệt độ Trái đất nóng lên làm băng ở hai cực Trái đất tan dần.

a, b, d.

a, b, c, e.

b, c, d.

a, b, e.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số những quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí:

a. Hòa tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn.

b. Có thể lặp lại thí nghiệm với chất vừa dùng để làm thí nghiệm trước đó.

c. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

d. Nước bị đóng băng ở hai cực Trái đất.

e. Cho vôi sống CaO hòa tan vào nước.

a, b, c, d.

a, b, d.

b, c, d.

a, d, e.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng của nguyên tố X với nguyên tố Y được biểu diễn trong sơ đồ dưới đây (nguyên tử X, Y kí hiệu lần lượt là (O) và ).

Phương trình nào dưới đây biểu diễn tốt nhất phản ứng này:

Phản ứng của nguyên tố X với nguyên tố Y được biểu diễn trong sơ đồ dưới đây (nguyên tử X, Y kí hiệu lần lượt là (O) và  ). (ảnh 1)

4X+8Y5Y2X

X+2YY2X

XY+9Y4Y2X

4X+8Y4Y2X

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là:

SO2.

SO3.

SO4.

S2O3.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. X có công thức phân tử là công thức nào sau đây?

CO.

CO2.

CO3.

A, B, C đều sai.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với H và hợp chất Y với Cl như sau: XH2; YCl3. Hãy chọn công thức thích hợp cho hợp chất của X và Y trong số các công thức sau đây:

XY3.

XY.

X3Y2.

X2Y3.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxit của một nguyên tố hóa học có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Oxit có công thức hóa học là:

CaO.

CuO.

FeO.

MgO.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxit nào giàu oxi nhất (hàm lượng % oxi lớn nhất)?

Al2O3.

N2O3.

P2O5.

Fe3O4.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quặng nào giàu sắt nhất?

Hematit chứa 60% Fe2O3.

Hematit nâu chứa 62% Fe2O3.H2O.

Xiderit chứa 50% FeCO3.

Manhetit chứa 69,6% Fe3O4.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai nguyên tử Y kết hợp với ba nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử oxit, oxi chiếm 30% về khối lượng. Đó là nguyên tố kim loại nào sau đây?

Ca

Fe

Cu

Zn

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất hữu cơ có nguyên tố cacbon chiếm 80% và 20% là hiđro. Tỉ khối của hợp chất với hiđro bằng 15. Công thức hóa học của hợp chất hữu cơ là:

CH3.

C3H9.

C2H6.

C3H8.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loại quặng sắt chứa 90% Fe3O4. Khối lượng sắt có trong một tấn quặng đó là:

0,65 tấn.

0,6517 tấn.

0,66 tấn.

0,76 tấn.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là đúng:

Thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong nước lớn hơn thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong khí cacbonic.

Thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong nước nhỏ hơn thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong khí cacbonic.

Thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong nước bằng thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong khí cacbonic.

Không xác định được.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

8,8g khí cacbonic có cùng số mol phân tử với:

18g nước.

6,4g khí sunfurơ.

9g nước.

12,8g khí sunfurơ.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần lấy bao nhiêu gam oxi để có số phân tử bằng nửa số phân tử có trong 22g CO2?

8g.

8,5g.

9g.

16g.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:

33.

34.

68.

34,5.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết 400cm3 một chất khí ở đktc có khối lượng 1,143g. Khối lượng mol phân tử của chất khí đó là:

64g.

64,01g.

64,01g.

70g.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau:

a. Fe3O4.

b. KClO3.

c. KMnO4.

d. CaCO3.

e. Không khí.

g. H2O.

Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:

a, b, c, e.

b, c, e, g.

b, c.

b, c, e.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thu khĩ oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất:

Khí oxi tan trong nước.

Khí oxi ít tan trong nước.

Khí oxi khó hóa lỏng.

Khí oxi nhẹ hơn nước.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta còn thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là nhờ dựa vào tính chất:

Khí oxi nhẹ hơn không khí.

Khí oxi nặng hơn không khí.

Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí.

Khí oxi ít tan trong nước.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự oxi hóa chậm là:

Sự oxi hóa mà không tả nhiệt.

Sự oxi hóa mà không phát sáng.

Sự oxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng.

Sự tự bốc cháy.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi phân hủy có xúc tác 122,5g kali clorat KClO3, thể tích khí oxi thu được là:

33,6l.

3,36l.

11,2l.

1,12l.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24l khí oxi (đktc) là:

20,7g.

42,8g.

14,3g.

31,6g.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3, oxit nào tác dụng được với nước?

SO3, CuO, Na2O.

SO3, Na2O, CO2, CaO.

SO3, Al2O3, Na2O.

Tất cả đều tác dụng.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho những oxit sau: SO2, K2O, Li2O, CaO, MgO, CO, NO, N2O5, P2O5. Những oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với axit là:

SO2, Li2O, CaO, MgO, NO.

Li2O, CaO, K2O.

Li2O, N2O5, NO, CO, MgO.

K2O, Li2O, SO2, P2O5.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây không?

Chỉ dùng nước.

Chỉ dùng dung dịch kiềm.

Chỉ dùng axit.

Dùng nước và giấy quỳ tím.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một loại quặng sắt. Khi phân tích một mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là:

6g.

8g.

4g.

3g.

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là:

N2O.

N2O3.

NO2.

N2O5.

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 28,4g đi photpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 tạo thành là:

19,6g.

58,8g.

39,2g.

40g.

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các oxit có công thức hóa học sau: CO2, CO, Mn2O7, SiO2, P2O5, NO2, N2O5, CaO, Al2O3. Các oxit axit được sắp xếp như sau:

CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5.

CO2, Mn2O7, SiO2, P2O5, NO2, N2O5.

CO2, Mn2O7, SiO2, MnO2, CaO.

SiO2, Mn2O7, P2O5, N2O5, CaO.

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 lọ đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch axx sunfuric H2SO4, dung dịch natri hiđroxit NaOH, dung dịch muối ăn NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?

Giấy quỳ tím.

Giấy quỳ tím và đun cạn.

Nhiệt phân và phenolphtalein.

Dung dịch NaOH.

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng gồm: CaO, Na2O, MgO và P2O5. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?

Dùng nước và dung dịch axit H2SO4.

Dùng dung dịch axit H2SO4 và phenolphtalein.

Dùng nước và giấy quỳ tím.

Không có chất nào khử được.

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11,2g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng có chứa 12,25g H2SO4. Thể tích H2 (đktc) thu được là:

2,9 lít.

2,8 lít.

3 lít.

4 lít.

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?

CuO+H2toCu+H2O

CaO+H2OCaOH2

2MnO4toK2MNO4+MnO2+O2

CO2+CaOH2CaCO3+H2O

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bột nhôm cháy theo phản ứng: Nhôm + khí oxi  Nhôm oxit (Al2O3)

Cho biết khối lượng nhôm đã phản ứng là 54g và khối lượng nhôm oxit sinh ra là 102g. Vậy thể tích oxi đã dùng là thể tích nào dưới đây?

33 lít.

34 lít.

33,6 lít.

40,6 lít.

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy 1 mol chất Y cần 6,5 mol O2 và thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O. Chất Y có công thức phân tử nào sau đây:

C4H10.

C4H8.

C4H6.

C5H12.

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giờ thực hành thí nghiệm, một học sinh đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Sau phản ứng sẽ có:

Lưu huỳnh dư.

Oxi thiếu.

Lưu huỳnh thiếu.

Oxi dư.

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Hiệu suất phản ứng là:

89%.

90%.

98%.

89,28%.

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế?

1. 2HgOto2Hg+O22. 2Fe+3Cl22FeCl33. Fe+2HClFeCl2+H24.CaCO3toCaO+CO25.Fe+CuSO4FeSO4+Cu6. C+O2CO27. Fe2O3+3CO2Fe+3CO28. 4Fe+3O22Fe2O39. CO2+2Mg2MgO+C10. Fe3O4+4H23Fe+4H2O

2, 6, 8.

2, 6, 7, 8, 9.

2, 6, 8, 10.

1, 4, 5, 6, 8, 9.

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng phân hủy?

1. 2HgOto2Hg+O22. 2Fe+3Cl22FeCl33. Fe+2HClFeCl2+H24.CaCO3toCaO+CO25.Fe+CuSO4FeSO4+Cu6. C+O2CO27. Fe2O3+3CO2Fe+3CO28. 4Fe+3O22Fe2O39. CO2+2Mg2MgO+C10. Fe3O4+4H23Fe+4H2O

1, 2, 7, 9.

4, 5, 6, 10.

1, 4.

Không có phản ứng nào

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản phản ứng thế? 1. 2HgOto2Hg+O22. 2Fe+3Cl22FeCl33. Fe+2HClFeCl2+H24.CaCO3toCaO+CO25.Fe+CuSO4FeSO4+Cu6. C+O2CO27. Fe2O3+3CO2Fe+3CO28. 4Fe+3O22Fe2O39. CO2+2Mg2MgO+C10. Fe3O4+4H23Fe+4H2O

3, 5, 6, 9.

3, 5, 9, 10.

1, 2, 3, 6, 9.

2, 3, 4, 8, 9.

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng hóa học sau phản ứng oxi - hóa khử là?

1. 2HgOto2Hg+O22. 2Fe+3Cl22FeCl33. Fe+2HClFeCl2+H24. CaCO3toCaO+CO25. Fe+CuSO4FeSO4+Cu6. C+O2CO27. Fe2O3+3CO2Fe+3CO28. 4Fe+3O22Fe2O39. CO2+2Mg2MgO+C10. Fe3O4+4H23Fe+4H2O

6, 7, 8, 9, 10.

1, 3, 5, 7, 9.

7, 9, 10.

2, 3, 5, 7, 8.

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?

2KClO3to2KCl+O2

SO3+H2OH2SO4

Fe2O3+6HCl2FeCl3+3H2O

Fe3O4+4H2to3Fe+4H2O

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào dưới đây không là phản ứng thế?

CuO+H2toCu+H2O

Mg+2HClMgCl2+H2

CaOH2+CO2CaCO3+H2O

Zn+CuSO4ZnSO4+Cu

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng với các đặc điểm được ghi rõ như sau:

Cho sơ đồ phản ứng với các đặc điểm được ghi rõ như sau:   Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng: (ảnh 1)

Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:

Chất khử.

Chất oxi hóa.

Sự khử.

Sự khử.

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa khử?

CaO+H2OCaOH2

CaCO3toCaO+CO2

CO2+Cto2CO

CuOH2toCuO+H2O

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng oxi hóa khử?

CuO+H2toCu+H2O

2FeO+Cto2Fe+CO2

Fe2O3+2Alto2Fe+Al2O3

CaO+CO2toCaCO3

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phương trình phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử?

1. Zn+H2SO4ZnSO4+H22. Mg+CO2toMgO+CO3. CO2+H2O+CaCO3CaHCO324. SO2+2COto2CO2+3S5. 2H2S+SO22H2O+3S6. 2KClO3to2KCl+3O2

2, 4, 5.

1, 4, 6.

4, 5, 6.

2, 3, 4.

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những oxit sau: SO2, CO2, CO, CaO, MgO, CuO, Na2O, Al2O3, N2O5, K2O. Những oxit nào vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với axit hoặc vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với kiềm?

SO2; CO; CO2; CaO; Na2O.

SO2; CO2; N2O5; Na2O; CaO; K2O.

CuO; Al2O3; MgO; CO; K2O.

Na2O; CaO; Al2O3; MgO; SO2; CO2.

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho CuO tác dụng với dung dịch axit HCl sẽ có hiện tượng sau:

Chất khí cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh.

Chất khí làm đục nước vôi trong.

Dung dịch có màu xanh.

Không có hiện tượng gì.

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số những chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ?

H2O.

HCl.

NaOH.

Cu.

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl. Muốn điều chế được 1,12 lít khí hiđro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?

Mg và H2SO4.

Mg và HCl.

Zn và H2SO4.

Zn và HCl.

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có những chất rắn sau: CaO, P2O5, MgO, Na2SO4. Dùng những thuốc thử nào để có thể phân biệt được các chất trên?

Dùng axit và giấy quỳ tím.

Dùng H2SO4 và phenolphtalein.

Dùng H2O và giấy quỳ tím.

Dùng dung dịch NaOH.

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO, CO2, SO3?

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2.

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2.

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2, sau đó qua nước vôi trong dư.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 6 lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên.

Quỳ tím.

Dung dịch phenolphtalein.

Dung dịch AgNO3.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số những chất dưới đây, chất nào làm cho quỳ tím hóa xanh?

Đường.

Muối ăn.

Nước vôi.

Dấm ăn.

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số những chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím không đổi màu?

HNO3.

NaOH.

Ca(OH)2.

NaCl.

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy chất nào chỉ bao gồm toàn axit?

HCl; NaOH.

CaO; H2SO4.

H3PO4; HNO3.

SO2; KOH.

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy chất nào chỉ bao gồm toàn muối?

MgCl2, Na2SO4, KNO3.

Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2.

CaSO4, HCl, MgCO3.

H2O, Na3PO4, KOH.

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng?

Gốc sunfat SO4 hóa trị I.

Gốc photphat PO4 hóa trị II.

Gốc nitrat NO3 hóa trị III.

Nhóm hiđroxit OH hóa trị I.

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch là:

Hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.

Hợp chất gồm dung môi và chất tan.

Hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.

Hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng (II) sunfat tan vào nước tạo thành dung dịch có màu xanh lơ. Màu xanh càng đậm nếu nồng độ dung dịch càng cao. Có 4 dung dịch được pha chế như sau (thể tích dung dịch coi bằng thể tích nước).

Dung dịch I: 100ml H2O và 2,4g CuSO4.

Dung dịch II: 300ml H2O và 6,4g CuSO4.

Dung dịch III: 200ml H2O và 3,2g CuSO4.

Dung dịch IV: 400ml H2O và 8,0g CuSO4.

Hỏi: Dung dịch nào có màu xanh đậm nhất?

(I).

(II).

(III).

(IV).

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch là hỗn hợp

Chất rắn trong chất lỏng.

Chất khí trong chất lỏng.

Đồng nhất của chất rắn và dung môi.

Đồng nhất của chất tan và dung môi.

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

Số gam chất tan trong 100g dung môi.

Số gam chất tan trong 100g dung dịch.

Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.

Số gam chất tan trong 1 lít dung môi.

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ mol/l của dung dịch là:

Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.

Số gam chất tan trong 1 lít dung môi.

Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

Số mol chất tan trong 1 lít dung môi.

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ tan của một chất trong nước ở một nhiệt độ xác định là:

Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch.

Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước.

Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.

Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy mỗi chất 10 gam hòa tan hoàn toàn vào nước thành 200ml dung dịch. Hỏi dung dịch chất nào có nồng độ mol lớn nhất?

Na2CO3.

Na2SO4.

NaH2PO4.

Ca(NO3)2.

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 14,28g Na2CO3.10H2O vào 200g nước. Nồng độ % (khối lượng) của dung dịch là:

2,08%.

2,4%.

5,63%.

7,62%.

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 2 lít dung dịch HCl vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:

2,82M.

2,81M.

2,83M.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có tỉ khối d = 1,84 và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28?

6,66 lít H2SO4 và 3,34 lít H2O.

6,67 lít H2SO4 và 3,33 lít H2O.

6,65 lít H2SO4 và 3,35 lít H2O.

7 lít H2SO4 và 3 lít H2O.

Xem đáp án
98. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rót từ từ nước vào cốc đựng sẵn m gam Na2CO3.10H2O cho đủ 250ml. Khuấy cho muối tan hết, ta được dung dịch Na2CO3 0,1M. Khối lượng của m là:

6,61g.

7,15g.

10,03g.

3,46g.

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cô cạn 150ml dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,2 g/ml thu được 56,25g CuSO4.5H2O. Nồng độ % của dung dịch CuSO4 là:

5,61%.

20%.

17,8%.

23,4%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack