34 câu hỏi
Điểu không đúng khi kết luận mật độ quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới
mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường và tác động của loài đó trong quần xã
mức độ lan truyền của vật kí sinh
tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản
các cá thể trưởng thành
Mức độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
cấu trúc tuổi của quần thể
kiểu phân bố cá thể của quần thể
sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể
tỉ lệ giới tính trong quần thể
Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ, kích thước, kiểu tăng trưởng
sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
cấu trúc giới tính, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể?
mật độ
tỉ lệ đực – cái
sức sinh sản
độ đa dạng
Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là
phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên
phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên
phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều
phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm
Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới
cấu trúc tuổi của quần thể
kiểu phân bố cá thể của quần thể
khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể
mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường
Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường
Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa
giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
làm giảm mức độ cạnh tranh giữa cá cá thể trong quần thể
giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi
nhóm đang sinh sản
nhóm sau sinh sản
nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản
nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản
Phân bố cá thể theo nhóm là
kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp ở những sinh vật sống bầy đàn
kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều
kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
kiểu phân bố giúp sinh vật tân dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?
dạng suy vong
dạng phát triển
dạng ổn định
tùy từng loài
Tuổi sinh thái của quần thể là
thời gian sống thực tế của cá thể
tuổi bình quân của quần thể
tuổi thọ do môi trường quyết định
tuổi thọ trung bình của loài
Tuổi quần thể là
thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh
tuổi thọ trung bình của loài
thời gian sống thực tế của cá thể
tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
Tuổi sinh lí của quần thể
thời gian sống thực tế của cá thể
thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể
tuổi thọ do môi trường quyết định
tuổi thọ trung bình của loài
Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên
tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định
hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái
tiếp tục đánh bắt vì quần thể đang ở trạng thái trẻ
dừng ngay việc đánh bắt, nếu không nguồn cá trong hồ sẽ sạn kiệt
Kiểu phân bố đồng đều có đặc điểm
thường gặp khi điều kiện môi trường sống phân bố không đồng đều
là kiểu phân bố phổ biến nhất
thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều
các cá thể sống thành bầy đàn
Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định nào sau đây sai?
Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì sức sinh sản của quần thể lớn nhất.
Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố 1 cách đồng đều trong môi trường và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống.
Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:
| Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản | 
|---|---|---|---|
| Số 1 | 150 | 149 | 120 | 
| Số 2 | 200 | 120 | 70 | 
| Số 3 | 100 | 120 | 155 | 
Kết luận nào sau đây đúng nhất?
Quần thể số 1 được gọi là quần thể suy thoái
Quần thể số 2 được gọi là quần thể trẻ
Quần thể số 3 được gọi là quần thể ổn định
Ở quần thể số 3, số lượng cá thể tiếp tục được tăng lên
Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể:
(1) Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.
(2) Kiểu phân bố của quần thể các cây bụi ở hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên
(3) Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
(4) Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông.
Phương án đúng là:
(1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
(1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
(1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai
(1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
Nhân tố nào gây ra sự biến động kích thước quần thể?
mức sinh sản
mức tử vong
mức xuất cư và nhập cư
Cả A, B và C
Về phương diện lí thuyết, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong những điều kiện nào?
Nguồn sống của môi trường rất dồi dào
Không gian cư trú của quần thể không giới hạn
Điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học đều thuận lợi cho sự sinh sản
Cả A, B và C
Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loại từ quần thể này sang quần thể khác là:
(1), (2) và (3)
(1), (3) và (4)
(1), (2) và (4)
(2), (3) và (4)
Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?
Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính bằng tự phối
Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính bằng ngẫu phối
Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính
Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính bằng ngẫu phối
Xét quần thể các loài:
(1) Cá trích (2) Cá mập (3) Tép (4) Tôm bạc
Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là
(1), (2), (3) và (4)
(2), (3),(4) và (1)
(2), (1), (4) và (3)
(3), (2), (1) và (4)
Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của 1 quần thể chim: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất – nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?
Kích thước của quần thể thể tăng 6% trong 1 năm.
Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con.
Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm.
Mật độ cá thể ở năm thứ hai là 0,27 cá thể/ha.
Nghiên cứu tốc độ sinh trưởng của 2 loài trùng cỏ P. caudatum và P. aruelia cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị dưới đây. 
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của loài 2 (P. aruelia) đều cao hơn loài 1 (P. caudatum)
Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng quần thể của loài 1 và loài 2 đều đạt giá trị tối đa vào khoảng ngày thứ tư của quá trình nuôi cấy.
Khi nuôi chung 2 loài trong cùng 1 bể nuôi sẽ xảy ra sự phân li ổ sinh thái.
Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn loài 1.
Cho các phát biểu sau về kích thước của quần thể:
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc.
(2) Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm 1 số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống.
(3) Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể.
(4) Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi).
(5) Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?
2
3
4
5
Những yếu tố nào có liên quan đến mật độ cá thể của quần thể và làm giới hạn kích thước quần thể?
(1) Sự cạnh tranh về nguồn thức ăn hoặc nơi sống giữa các cá thể trong quần thể.
(2) Các bệnh dịch truyền nhiễm.
(3) Tập tính ăn thịt.
(4) Các chất thải độc do quần thể sinh ra.
(5) Tỉ lệ giới tính.
Phương án đúng là:
(1), (2), (3) và (4)
(1), (2), (3) và (5)
(2), (3), (4) và (5)
(1), (3), (4) và (5)
Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng tháy suy giảm dẫn tới mức diệt vong. Nguyên nhân là do
số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường
khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực cá thể cái ít
số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể
cả A, B và C
Những yếu tố nào không ảnh hưởng tới kích thước quần thể?
tỉ lệ giới tính
sinh sản
tử vong
nhập cư và xuất cư
Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
tuổi sinh lí
mật độ
tỉ lệ giới tính
sự phân bố cá thể
Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì đứa đến hậu quả gì?
Phần lớn các cá thể bị chết do cạnh tranh gay gắt
Quần thể bị phân chia thành hai
Một số cá thể di cư ra khỏi quần thể
Phân lớn cá thể bị chết do dịch bệnh
Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
sức sinh sản
mức độ tử vong
cá thể nhập cư và xuất cư
tỉ lệ đực – cái


