35 câu hỏi
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
Đột biến cấu trúc NST
Biến dị cá thể
Đột biến gen
Đột biến số lượng NST
Khái niệm biến dị cá thể theo Đacuyn
Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá
Sự tái tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt dộng sinh sản hữu tính
Do sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản
B và C đúng
Nguồn biến dị chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên theo quan điểm Đacuyn là
Biến dị tổ hợp
Biến dị cá thể
Đột biến
Thường biến
Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là
Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động
Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được
Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản
Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh
Khái niệm biến dị cá thể theo Đacuyn là?
Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá
Sự tái tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt dộng sinh sản hữu tính
Do sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản
B và C đúng
Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đacuyn có những tính chất nào dưới đây ?
(1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.
(2) Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
(3) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.
(4) Di truyền được qua sinh sản hữu tính.
(5) Không xác định được chiều hướng biến dị
3,4,5
2,4,5
1,3,4,5
1,3,4
Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đacuyn có những tính chất nào dưới đây?
(1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.
(2) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.
(3) Không di truyền được.
(4) Không xác định được chiều hướng biến dị
2,3,4
1, 2, 3
1, 3, 4
1, 2, 4
Theo Đacuyn, biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình nào sau đây để di truyền lại cho các thế hệ sau?
Tương tác giữa cá thể với môi trường sống
Sinh sản
Chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc nhân tạo
Theo Đacuyn, biến dị cá thể muốn di truyền lại cho các thế hệ sau thì cần trải qua?
Thích nghi với môi trường
Chọn lọc tự nhiên
Đột biến
Sự sinh sản
Charles Darwin đã đề xuất vấn đề nào trong công trình nghiên cứu về tiến hóa của mình?
Thuật ngữ: “Tiến hóa”
Lý thuyết tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên
DNA là vật liệu di truyền
Sự phân chia độc lập các NST
Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
Thích nghi
Chọn lọc tự nhiên
Đột biến
Thường biến
Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là
Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh
Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật
Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người
Đào thải các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt
Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá theo chọn lọc tự nhiên là sự tích luỹ các
Biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
Đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
Đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh
Đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động
Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên là
Từ các dạng hoang dại ban đầu tạo ra nhiều giống mới
Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi
Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi phù hợp với muc tiêu của con người
Hình thành nhiều loài mới mang nhiều đặc điểm thích nghi
Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
Quần thể
Cá thể, quần thể
Cá thể
Tất cả các cấp tổ chức sống
Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường
Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường
Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản
Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là
Loài
Cá thể
NST
Quần thể
Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều nòi (thứ) vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình
Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo
Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật
Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên
Phát sinh các biến dị cá thể
Theo Đacuyn chọn lọc nhân tạo (CLNT) là một quá trình trong đó
Những biến dị có hại bị đào thải, những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người được tích luỹ
CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng
Sự chọn lọc có thể được tiến hành ở mỗi loài vật nuôi hay cây trồng theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng
Tất cả đều đúng
Câu nói nào dưới đây là không đúng khi nói về kết quả của chọn lọc nhân tạo
Tích luỹ các biến đổi nhỏ, riêng lẻ ở từng cá thể thành các biến đổi sâu sắc, phổ biến chung cho giống nòi
Đào thải các biến dị không có lợi cho con người và tích luỹ các biến dị có lợi, không quan tâm đến sinh vật
Tạo ra các loài cây trồng, vật nuôi trong phạm vi từng giống tạo nên sự đa dạng cho vật nuôi cây trồng
Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rất phức tạp và không ngừng thay đổi
Sự phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo (CLNT) được giải thích bằng quá trình nào dưới đây
Đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người
Tích luỹ những biến dị trong một thời gian dài trong những điều kiện sản xuất khác nhau
Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau, trong mỗi hướng con người chỉ đi sâu khai thác những đặc điểm có lợi, loại bỏ những dạng trung gian
A và B đúng
Trong các cặp có quan hệ thuật ngữ “chọn lọc nhân tạo” được cho dưới đây, cặp nào được xem là không thực sự thích hợp?
Chọn lọc nhân tạo - sự sống sót của vật nuôi, cây trồng thích nghi nhất
Chọn lọc nhân tạo - hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi
Chọn lọc nhân tạo - tạo ra giống cây trồng, vật nuôi mới trong phạm vi cùng một loài
Động lực của chọn lọc nhân tạo - nhu cầu kinh tế và thị hiếu thẩm mỹ của con người
Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn lọc nhân tạo (CLNT) trong học thuyết tiến hoá của Đacuyn
CLNT là một quá trình đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người
CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng
CLNT là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi nhưng chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố quyết định tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng
Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng
Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi cây trồng là
Chọn lọc tự nhiên
Đấu tranh sinh tồn
Phân ly tính trạng
Chọn lọc nhân tạo
Con người giữ lại các giống cây trồng, vật nuôi có các tính trạng có lợi cho con người và nhân giống chúng, loại bỏ các giống có các tính trạng không có lợi cho con người là
Chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc nhân tạo
Phân ly tính trạng
Đấu tranh sinh tồn
Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là
Các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
Các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật đều di truyền
Sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh
Sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên
Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là
Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
Sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
Sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh
Sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động
Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn là
Chưa giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi
Chưa đi sâu vào cơ chế hình thành loài mới
Chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị
Chưa có quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn
Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
Hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị
Giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật
Đi sâu vào các con đường hình thành loài mới
Làm rõ tổ chức của loài sinh học
Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn
Giải thích không thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi
Đánh giá chưa đúng vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa
Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị
Chưa giải thích đươc đầy đủ quá trình hình thành loài mới
Dacuyn không đưa ra khái niệm nào sau đây?
Đột biến
Chọn lọc tự nhiên
Phân ly tính trạng
Biến dị cá thể
Câu nào dưới đây nói về nội dung của học thuyết Dacuyn là đúng nhất?
Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa
Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa
Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của học thuyết Đacuyn?
Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung
Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đó là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải
Nhận định nào sau đây thể hiện quan điểm tiến hóa của Đacuyn ?
Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa
Sinh vật biến đổi dưới tác động trực tiếp của điều kiện ngoại cảnh
Sự hình thành các giống vật nuôi cây trồng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên
Các loài mới được hình thành từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
Ý nào sau đây không phải là quan điểm của Đacuyn về tiến hóa?
Loài mới được hình thành trên cơ sở của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng xác định
Biến dị xác định ít có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa



