vietjack.com

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 20 (có đáp án): Tạo giống nhờ công nghệ gen
Quiz

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 20 (có đáp án): Tạo giống nhờ công nghệ gen

A
Admin
14 câu hỏiSinh họcLớp 12
14 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là?

A. Công nghệ tế bào

B. Công nghệ sinh học

C. Công nghệ gen

D. Công nghệ vi sinh vật

2. Nhiều lựa chọn

Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim

A. Polimeraza

B. Ligaza

C. Restrictaza

D. Amilaza

3. Nhiều lựa chọn

Trong kĩ thuật chuyển gen, các bước được tiến hành theo trình tự là:

A. Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

B. Tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

C. Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

4. Nhiều lựa chọn

Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng plasmit làm vecto chuyển gen. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về plasmit?

(1) Là phân tử ADN nhỏ, mạch đơn và mạch vòng.

(2) Tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.

(3) Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmit.

(4) Trên plasmit chứa gen chống chịu như gen kháng thuốc kháng sinh, gen kháng nhiệt,…

(5) Plasmit có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

5. Nhiều lựa chọn

Thể truyền thực chất là?

A. Một phân tử axit nucleotit nhỏ, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như gắn vào hệ gen của tế bào.

B. Một phân tử ADN nhỏ, có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như gắn vào hệ gen của tế bào.

C. Một phân tử ADN nhỏ, có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng nhưng không gắn được vào hệ gen của tế bào.

D. Một phân tử axit nucleotit nhỏ, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào nhưng không gắn được vào hệ gen của tế bào.

6. Nhiều lựa chọn

Đối tượng vi sinh vật thường được sử dụng làm tế bào nhận để tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gen là?

A. Virut

B. Vi khuẩn

C. Thực khuẩn

D. Nấm mốc

7. Nhiều lựa chọn

Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền như thế nào?

A. Có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao

B. Các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông báo

C. Có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp

D. Không có các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông báo

8. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Vecto chuyển gen thường được dùng là plasmit hoặc thể thực khuẩn

B. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzim ligaza

C. Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim restrictaza

D. Vecto chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi.

9. Nhiều lựa chọn

Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?

A. Tách ADN của NST tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.

B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.

C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

D. Tạo điều kiện cho gen được phép biểu hiện.

10. Nhiều lựa chọn

Khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ không vào được trong tế bào nhận.

(2) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên và tạo nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.

(3) Thể truyền plasmit là phân tử ADN vòng, kép có trong tế bào chất của vi khuẩn.

(4) Thể truyền plasmit có thể nhân đôi độc lập so với ADN vùng nhân của vi khuẩn.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

11. Nhiều lựa chọn

Trong các phát biểu về kĩ thuật chuyển gen dưới đây, phát biểu nào sai?

A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.

B. Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên quy mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmon, kháng sinh,… người ta sử dụng kĩ thuật chuyển gen.

C. Để đứa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận có thể dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp để làm dãn màng sinh chất tế bào.

D. ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật chuyển gen, sau đó được đưa vào vi khuẩn E. coli nhằm kiểm tra hoạt tính của phân tử ADN tái tổ hợp.

12. Nhiều lựa chọn

Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu với mục đích gì?

A. Giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit

B. Dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp

C. Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng

D. Để plasmit có thể nhận ADN ngoại lai

13. Nhiều lựa chọn

Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị bỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do?

A. Gen sản sinh ra etilen đã được hoạt hóa

B. Cà chua này là thể đột biến

C. Cà chua này đã được chuyển gen kháng virut

D. Gen sản sinh ra etilen đã bị bất hoạt

14. Nhiều lựa chọn

Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?

A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmon insulin của người

B. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten

C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao

D. Cừu chuyển gen tổng hợp protein của người trong sữa

© All rights reserved VietJack