vietjack.com

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã
Quiz

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã

V
VietJack
Sinh họcLớp 125 lượt thi
17 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

ADN polimeraza

Ligaza

Restrictaza

ARN polimeraza

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hoạt động đồng thời của nhiều riboxom trên cùng một phân tử mARN có vai trò

làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại

đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác

đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục

làm tăng năng suất tổng hợp protein khác loại

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa  làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’.

(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’.

(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:

(1) → (4) → (3) → (2)

(1) → (2) → (3) → (4)

(2) → (1) → (3) → (4)

(2) → (3) → (1) → (4)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là

3’AUAXXXGUAXAU5’

5’AUAXXXGUAXAU3’

3’ATAXXXGTAXAT5’

5’ATAXXXGTAXAT3’

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là

đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza để lắp ráp với các nucleotit trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.

các quá trình thường thực hiện một lần trong một tế bào.

diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.

việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gen có 3000 nucleotit sau đó tham gia vào quá trình dịch mã. Quá trình tổng hợp protein có 5 riboxom cùng trượt trên mARN đó 4 lần . Số axit amin môi trường cần cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã trên là

9980

2500

9995

2495

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

ADN

mARN

tARN

Riboxom

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò gì?

(1) Xúc tác tách 2 mạch của gen.

(2) Xúc tác cho quá trình liên kết bổ sung giữa các nucleotit của môi trường nội bào với các nucleotit trên mạch khuôn

(3) Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.

(4) Xúc tác quá trình hoàn thiện mARN.

Phương án đúng là:

(1), (2) và (3)

(1), (2) và (4)

(1), (2), (3) và (4)

(1) và (2)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiều của mạch khuôn trên ADN được dùng để tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là:

5’ → 3’ và 5’ → 3’

3’ → 5’ và 3’ → 5’

5’ → 3’ và 3’ → 5’

3’ → 5’ và 5’ → 3’

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có sự khác nhau về axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự sai khác đó là

ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu là foocmin metonin còn ở sinh vật nhân thực là metionin.

ở sinh vật nhân thực là axit amin foocmin metionin còn ở sinh vật nhân sơ là metionin.

ở sinh vật nhân sơ là axit amin foocmin metionin còn ở sinh vật nhân thực là valin.

ở sinh vật nhân sơ là axit amin foocmin metionin còn ở sinh vật nhân thực là glutamic.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn mạch gốc của phân tử ADN có trình tự nucleotit như sau:

3’ TAX TAT TAT TAT TAT TAT TAT TAT ATT 5’

Phân tử ADN này thực hiện phiên mã và dịch mã thì số axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng sẽ là:

7

5

3

1

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên tARN thì bộ ba đối mã (anticodon) có nhiệm vụ

xúc tác hình thành liên kết giữa axit amin với tARN

xúc tác vận chuyển axit amin đến nơi tổng hợp protein

xúc tác hình thành liên kết peptit

nhận biết codon đặc hiệu trên mARN trong quá trình tổng hợp protein.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử mARN dài 1,02.10-3 mm điều khiển tổng hợp protein. Quá trình dịch mã có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình sinh tổng hợp là

7500

7485

15000

14985

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của mối quan hệ ADN → ARN → chuỗi polipeptit là gì?

Trình tự các cặp nucleotit trên ADN quy định trình tự các nucleotit trên mARN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit.

Trình tự các bộ ba mã sao quy định trình tự các bộ ba đối mã trên tARN, từ đó quy định trình tự các axit amin.

Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nucleotit trên mARN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit.

Trình tự các nucleotit trên mARN quy định trình tự các nucleotit trên ADN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipepetit.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiều dài của gen D ở sinh vật nhân sơ là 510 nm. Mạch 1 của nó có 400 nucleotit loại A, 500 nucleotit loại T và 400 nucleotit loại G. Phân tử mARN có chiều dài tương ứng vừa được tổng hợp trên mạch 2 của gen D có số nucleotit từng loại là bao nhiêu?

U=300; G=400; X=200; A=600

U=200; G=400; X=200; A=700

U=400; G=200; X=400; A=500

U=500; G=400; X=200; A=400

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen ở sinh vậy nhân sơ có 2025 liên kết hidro, mARN do gen đó tổng hợp có G – A = 125 nucleotit; X – U = 175 nucleotit. Được biết tất cả số nucleotit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc. Số nucleotit mỗi loại trên mARN là

A=225; G=350; X=175; U=0

A=350; G=225; X=175; U=0

A=175; G=225; X=350; U=0

U=225; G=350; X=175; A=0

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.

(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

(2) và (3)

(3) và (4)

(1) và (4)

(2) và (4)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack