vietjack.com

Trắc nghiệm Sinh Học 10 (có đáp án): Ôn tập chương 1: Thành phần hóa học của tế bào
Quiz

Trắc nghiệm Sinh Học 10 (có đáp án): Ôn tập chương 1: Thành phần hóa học của tế bào

V
VietJack
Sinh họcLớp 104 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hiện tượng sau:

(1) Con gọng vó có thể đứng và chạy trên mặt nước

(2) Ở thực vật, nước được vận chuyển từ rễ qua thân lên lá cây

(3) Người toát mồ hôi khi trời nóng

(4) Sợi bông hút nước

Có mấy hiện tượng trên đây thể hiện tính liên kết qua các phân tử nước?

1

3

2

4

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây không đúng về glucozo?

Glucozo dễ chuyển hóa để cung cấp năng lượng cho tế bào

Glucozo là sản phẩm đầu tiên của quá trình quang hợp ở thực vật

Glucozo là nguyên liệu phổ biến cung cấp năng lượng cho tế bào

Glucozo cung cấp năng lượng nhiều nhất so với các chất hữu cơ khá

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm giống nhau về chức năng giữa lipit, protein và cacbohidrat là

Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào

Xây dựng cấu trúc màng tế bào

Làm tăng tốc độ và hiệu quả của phản ứng trong tế bào

Tiếp nhận kích thích từ môi trường trong và ngoài tế bào

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các ý sau:

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(2) Đơn phân là glucozo

(3) Không tan trong nước

(4) Giữa các đơn phân là liên kết glicozit

(5) Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào

(6) Đều có cấu trúc mạch thẳng

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm chung của xenlulozo, tinh bột và glicogen?

3

4

5

6

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các ống nghiệm sau, ống nào sẽ có màu xanh đặc trưng với iot?

Ống đựng dung dịch nghiền của củ sắn

Ống đựng hồ tinh bột đang đung sôi

Ống đựng lòng trắng trứng gà

Ống đựng dầu thực vật

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị bệnh tiểu đường không nên ăn nhiều loại thức ăn nào sau đây?

cơm, bánh mì

củ, quả chứa ít tinh bột hoặc đường

rau, xanh

miến dong

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau. Nhận định nào sai?

Dầu cấu tạo từ glixerol và axit béo

Protein cấu tạo từ các đơn phân là axit amin

Tinh bột cấu tạo từ các đơn phân là galactozo

Axit nucleic cấu tạo từ các đơn phân là nucleotit

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ăn nhiều dầu, mỡ sẽ dễ mắc bệnh nào sau đây?

(1) Mỡ máu

(2) Xơ vữa động mạch

(3) Gút

(4) Tiểu đường

(5) Xơ gan

Số phương án trả lời đúng là

2

3

4

5

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các ý sau:

(1) ADN có cấu tạo hai mạch còn ARN có cấu trúc một mạch

(2) ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn ARN thì khong có

(3) Đơn phân của ADN có đường và thành phần bazo nito khác với đơn phân của ARN

(4) ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN

Trong các ý trên, có mấy ý thể hiện sự khác nhau về cấu tạo giữa ADN và ARN?

1

2

3

4

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các ý sau:

(1) Chỉ gồm một chuỗi pôlinucleotit

(2) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(3) Có bốn loại đơn phân: A, U, G, X

(4) Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung

(5) Đều có liên kết phôtphodieste trong cấu trúc phân tử

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm cấu trúc chung của cả ba loại ARN?

2

3

4

5

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn ADN có 5780 nucleotit, trong đó A chiếm 10%. Số nucleotit từng loại trong đoạn phân tử ADN này là

A = T = 578; G = X = 2312

A = T = 576; G = X = 1157

A = T = 580; G = X = 2310

A = T = 578; G = X = 2290

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia ARN ra thành ba loại là mARN, tARN, rARN?

Cấu hình không gian

Số loại đơn phân

Khối lượng và kích thước

Chức năng của mỗi loại

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn phân tử ADN có 1500 nucleotit. Trong đó, số nucleotit loại A chiếm 10%. Chiều dài và số liên kết hidro của đoạn ADN đó là

2550 Ǻ và 2100 liên kết hidro

2000 Ǻ và 1800 liên kết hidro

2150 Ǻ và 1200 liên kết hidro

2100 Ǻ và 1750 liên kết hidro

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ví dụ nào sau đây minh họa cho chức năng điều hòa của protein?

Insulin do tuyến tụy tiết ra tham gia kiểm soát hàm lượng đường trong máu

Protein lọa kêratin là thành phần tạo nên lông, tóc, móng ở động vật

Tế bào động vật tạo ra inteferon chống lại sự nhiễm virut

Phân tử hêmoglobin có khả năng kết hợp với O2 (hoặc CO2) mang tới các tế bào

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử protein được cấu tạo theo

Nguyên tắc đa phân

Nguyên tắc bổ sung

Nguyên tắc bán bảo toàn

Nguyên tắc liên kết

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack